+Nếu R có hóa trị I thì:
\(R_2O+H_2->H_2O+2R\)
Theo PTHH:\(n_{H_2}=n_{R_2O}\)=13,4:22,4\(\approx0.6mol\)
=>\(m_{R_2O}=32:0,6=54gam\)
2R+16=54=>R=19 gam(không thỏa mãn)
Tương tự xét R hóa trị II và III nữa nhé
+Nếu R có hóa trị I thì:
\(R_2O+H_2->H_2O+2R\)
Theo PTHH:\(n_{H_2}=n_{R_2O}\)=13,4:22,4\(\approx0.6mol\)
=>\(m_{R_2O}=32:0,6=54gam\)
2R+16=54=>R=19 gam(không thỏa mãn)
Tương tự xét R hóa trị II và III nữa nhé
Khử hoàn toàn 11.6 (g) một oxit kim loại R bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được kim loại R và 11.2 lít hỗn hợp khí A nặng 17.2 (g). Hòa tan hết lượng kim loại thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được 3.36 lít khí H2 thoát ra và dung dịch B. Biết các thể tích khí đều ở đktc
a) Xác định công thức oxit
b) Tính C% của dd B
c) Thể tích CO đã dùng ở đktc
Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm Al2O3, CuO và một oxit của kim loại R đốt cháy. Tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng là 4.82 gam
Toàn bộ chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1.008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 1.28 gam chất rắn không tan
a) Viết PTHH
b) XĐ kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A
Để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 2,2 gam khí hiđro.
a) Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
1/ khử 48 gam đồng (II) Oxit bằng khí hiđro.hãy
tính số gam đồng kim loại thu được
tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
2/ tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc)
hòa tan 5,1 g oxit của 1 kim loại chưa rõ hóa trị = 54,75g dd axit HCl 20% hãy tìm công thức oxit kim loại
Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCL dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Xác định kim loại M biết M hóa trị III
Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m (g) hôn hợp X gồm 2 oxit của 2 kim loại thu dược chất rắn A và khí B
Cho toàn bộ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 1.5 (g) kết tủa
Cho toàn bộ chất rắn A vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thì thu được dung dịch muối có nồng độ 11.243% không khí có khí thoát ra còn lại 0.96 g chất rắn không tan.
Xác định CT oxit, biết rằng các pứ đều xảy ra hoàn toàn
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt tối đa m gam Hãy xác định x và m
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt tối đa m gam Hãy xác định x và m