1/ khử 48 gam đồng (II) Oxit bằng khí hiđro.hãy
tính số gam đồng kim loại thu được
tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
2/ tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc)
Dùng 3,36lit khí Hidro (đo ĐKTC) để khử vừa đủ 8g một Oxit Sắt thì thu được ag Sắt và bg hơi Nước .
a-Tính giá trị a và b .
b-Tìm CTHH của oxit Sắt này .
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt tối đa m gam Hãy xác định x và m
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt tối đa m gam Hãy xác định x và m
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt giảm tối đa m gam Hãy xác định x và m
Điện phân 1 lượng nước thu được khí hidro và oxi, nếu dùng lượng khí hiddro thu được để khử sắt(III)oxit thu được 16,8g sắt.Hỏi phải điện phân bao nhiêu lít nước,biết DH2OH2O=1g/ml?
Dẫn luồng khsi H2 dư đi qua ống nghiệm chứa 17.4 (g) hỗn hợp gồm nhôm oxit và sắt (II) oxit nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy trong ống nghiệm còn lại chất rắn X. Để hòa tan X cần V (ml) dd HCL 0.2M vá thấy thoát ra 2.24 (l) khí H2 (đktc)
Tìm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu và V
II- BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Bài 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau:a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxit
Bài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Bài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a) Tính số gam thủy ngân thu được.
b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Bài 4: Tính thể tích oxi (đktc) thu được khi phân hủy 4,9 gam KClO3 trong phòng thí
nghiệm?
Bài 5: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).
Bài 6: Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt, lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
a, Viết phản ứng hóa học?
b, Cho cùng một khối lượng kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?
c, Nêú thu được cùng một thể tích khí H2 thì khối lượng của kim loại nào đã phản ứng là nhỏ nhất?
Bài 7: Dẫn 2,24 lít khí H2 ở đktc vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn a(g) chất rắn.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.
c. Tính a.
Khử hoàn toàn 11.6 (g) một oxit kim loại R bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được kim loại R và 11.2 lít hỗn hợp khí A nặng 17.2 (g). Hòa tan hết lượng kim loại thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, thu được 3.36 lít khí H2 thoát ra và dung dịch B. Biết các thể tích khí đều ở đktc
a) Xác định công thức oxit
b) Tính C% của dd B
c) Thể tích CO đã dùng ở đktc