Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của Hiđro

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Ngân Lê

II- BÀI TẬP TỰ LUẬN :

Bài 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau:a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxit

Bài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a) Tính số gam đồng kim loại thu được.

b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng

Bài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a) Tính số gam thủy ngân thu được.

b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng

Bài 4: Tính thể tích oxi (đktc) thu được khi phân hủy 4,9 gam KClO3 trong phòng thí

nghiệm?

Bài 5: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).

Bài 6: Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt, lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

         a, Viết phản ứng hóa học?

         b, Cho cùng một khối lượng kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?

         c, Nêú thu được cùng một thể tích khí H2 thì khối lượng của kim loại nào đã phản  ứng là nhỏ nhất?

Bài 7:  Dẫn 2,24 lít khí H2 ở đktc vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn a(g) chất rắn.

   a. Viết phương trình phản ứng.

   b. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.

   c. Tính a.

mikusanpai(՞•ﻌ•՞)
23 tháng 2 2021 lúc 9:10

3.

nHgO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng khử HgO:

HgO + H2 → Hg + H2O

nHg = 0,1 mol.

mHg = 0,1 .201 = 20,1g.

nH2 = 0,1 mol.

VH2 = 0,1 .22,4 =2,24l.

mikusanpai(՞•ﻌ•՞)
23 tháng 2 2021 lúc 9:06

1.

Phương trình phản ứng:

Fe3O4 + 4H2    →    4H2O + 3Fe

HgO + H      →     H2O + Hg

PbO + H2        →     H2O + Pb

mikusanpai(՞•ﻌ•՞)
23 tháng 2 2021 lúc 9:07

2.

a. Số mol đồng (II) oxit: n = m/M = 48/80 = 0,6 (mol)

Phương trình phản ứng:

 CuO + H2  to→  H2O + Cu

 1 mol                 1 mol  1 mol

  0,6                      0,6       0,6

Khối lượng đồng kim loại thu được: m = n.M = 0,6.64 = 38,4 (g)

b. Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:

V = 22,4.n = 22,4.0,6 = 13,44 (lít).

mikusanpai(՞•ﻌ•՞)
23 tháng 2 2021 lúc 9:17

4.

2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2

0,04                       --> 0,06 (mol)

nKClO3=m/M=4,9/122,5=0,04(mol)

VO2=n.22,4=0,06.22,4=1,344(l)

mikusanpai(՞•ﻌ•՞)
23 tháng 2 2021 lúc 9:18

5.

mikusanpai(՞•ﻌ•՞)
23 tháng 2 2021 lúc 9:25

6.a. Phương trình phản ứng:

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H↑  (1)

2Al  + 3H2SO4loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑  (1)

Fe  +  H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑  (3)

b. Theo các phương trình phản ứng (1), (2) và (3), cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì kim loại nhôm sẽ cho nhiều khí hiđro hơn như sau:

Zn + H2SO4loãng → ZnSO4 + H2 ↑                      (1)

65g                                22,4 lít  

2Al + 3H2SO4loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑              (2)

2.27g = 54 g                        3.22,4 = 67,2 lít

Fe   +   H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑                   (3)

56g                                    22,4 lít  

c. Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro (ví dụ là 22,4 lít) thì khối lượng kim loại nào nhỏ là nhôm ((frac{54}{3}) = 18g), tiếp theo là sắt (56g) và cuối cùng là kẽm (65g).

mikusanpai(՞•ﻌ•՞)
23 tháng 2 2021 lúc 9:35

7.

a,CuO+H2→Cu+H2OCuO+H2→Cu+H2O

b,

nCuO=1280=0,15(mol)

⇒nCu=nCuO=0,15(mol)

⇒mCu=0,15.64=9,6(g)

c, nH2=nCuO=0,15(mol)

PTHH:2Al+6HCl→2AlCl3+3H2

________0,1 ___________________ 0,15__mol

⇒mAl=0,1.27=2,7(g)


Các câu hỏi tương tự
Tí NỊ
Xem chi tiết
Koyo Lyn
Xem chi tiết
Hoàng Thuỳ Trang
Xem chi tiết
No Name
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Trần Trường vinh
Xem chi tiết
Vũ anh tú
Xem chi tiết
Trần Học Trường Giang
Xem chi tiết
Nguyễn Quỳnh Vân
Xem chi tiết