https://hoc247.net/hoi-dap/toan-9/chung-minh-rang-cos15-0-can6-can2-4-faq330020.html
https://hoc247.net/hoi-dap/toan-9/chung-minh-rang-cos15-0-can6-can2-4-faq330020.html
Bài 1:
\(y^2=4.9\)
\(\Rightarrow y=\sqrt{4.9}=\sqrt{36}=6\)
\(z^2=5.9\)
\(\Rightarrow z=\sqrt{45}\)
\(9x=6\sqrt{45}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{6\sqrt{45}}{9}=2\sqrt{5}\)
Bài 2:
Áp dụng định lý Pitago:
\(y^2=8^2+10^2=164\)
\(\Rightarrow y=2\sqrt{41}\)
\(10z=8^2=64\)
\(\Rightarrow z=6,4\)
Áp dụng định lý Pitago:
\(x^2=6,4^2+8^2=104,96\)
\(\Rightarrow x=\sqrt{104,96}\approx10,24\)
cho ABCD vuông tại A đường cao AH ,gọi E,f lần là hình chiếu của H trên AB và AC CMR: a AE.AB =AF.AC
b AE.EB+AF.AC =AH2
c \(\dfrac{AB^3}{AC^3}=\dfrac{BE}{CF}\)
d \(\sqrt[3]{BC^2}=\sqrt[3]{FC^2}=\sqrt[3]{BE^2}\)
cho tg ABC cân tại A đường cao AH ,bt AH=\(\sqrt{2},BC=\sqrt{3}\) .Gọi M là trung điểm của BH, N là trung điểm của AB ; AM cắt CN tại K .CMR: KH là p/g góc CKM
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E,F là hình chiếu của H trên AB, AC. Chứng minh rằng:
a) \(BC^2=3AH^2+BE^2+CF^2\)
b) \(\frac{AB^2}{AC^2}=\frac{HB}{HC}\)
c) \(\frac{AB^{^3}}{AC^3}=\frac{BE}{CF}\)
d) \(AH^3=BC.HE.HF\)
e) \(AH^3=BC.BE.CF\)
f) \(\sqrt[3]{BE^2}+\sqrt[3]{CF^2}=\sqrt[3]{BC^2}\)
P/s: làm được câu nào thì làm nha, tks.
I : cho tam giác ABC cân tại A đường cao AH . Biết AH= \(\sqrt{2}\) , BC =\(\sqrt{3}\) . Gọi M là trung điểm của BH , N là trung điểm của AM cắt CN tại K .CMR KH là phân giác của góc CKM
help me !!!
Cho tam giác ABC có góc B= 20 độ, góc C= 30 độ, AH là đường cao, BC= 60cm. Tính diện tích tam giác ABC (làm tròn đến chữ số thập phân số hai).![]()
giải phương trình vô tỉ sau
\(\dfrac{3x+3}{\sqrt{x}}=4+\dfrac{x+1}{\sqrt{x^2-x+1}}\)
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH, biết \(\frac{AB}{AC}=\frac{2}{3}\) và BC = \(2\sqrt{13}\)
Tính AH.
Cho tam giác ABC có diện tích S,các đường cao không nhỏ hơn 1.Cmr \(S\ge\dfrac{\sqrt{3}}{3}\left(cm^2\right)\)
giải phương trình vô tỉ sau
\(\sqrt{x}+\sqrt{1-x}+\sqrt{x+1}=2\)