Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R trong dd HNO3 đặc nóng và trong dd H2SO4 loãng thì thể tích khia NO2 thu được gấp 3 lần thể tích H2 cùng điều kiện khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,8% khối lượng muối nitrat thu được. Xác định R
hỗn hợp A gồm Al và kim loại kiềm M.Hoà tan 2,54g A trong lượng lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 2,464 lit H2 đktc và dd B gồm muối trung hoà.Cho B tác dụng Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 g kết tủa .Xác định M và % theo khối lượng mooxi chất trong A
1. khi hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 4.9% ngta thu đc dd muối có nồng độ 5.87%. xác định CT của oxit trên
2.a. hoà tan a(g) một oxit sắt vào dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2.24 lít khí SO2(đktc) và 120g muối. xác định CT của oxit sắt và tính a
b. hoà tan 3.06g oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi vào dd HNO3 dư thu đc 5.22g muối. hãy xác định CT của MxOy
3. dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4g một oxit kim loại A2Ox, p/ứ kết thúc thu đc kim loại và hh khí R. tỷ khối của R so với H2 là 19. cho R hấp thụ hoàn toàn vào 2.5 lít dd Ca(OH)2 0.025M ngta thu đc 5g kết tủa.
a. xác định kim loại và CTHH của oxit đó
b. tính V ( biết các thể tích đo ở đktc)
Hòa tan hết một lượng 3,6g kim loại R đứng trước H trong dd HCl và dd HNO3 đặc nóng thấy khối lượng muối nitrat và clorua hơn kém nhau 7,95g. Viết phương trình đã xảy ra và xác định kim loại R
Hòa tan hết 2 muối ACO3 và BCO3 bằng dd H2SO4 loãng sau phản ứng thu được dd X và 1,12 lít H2(đktc)
a) Tính tổng hợp khối lượng muối tạo thành trong dd X
b ) Xác định kim loại A , B và tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Biết tỉ lệ số mol ban đâu là nACO3:nBCO3=2:3 và tỉ lệ khối lượng mol MA:MB=3:5
c) Cho toàn bộ lượng CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 200ml dd Ba(OH)2 . Tính CM Ba(OH)2 để thu được 1,97g kết tủa
Hòa tan cùng 1 lượng kim loại R vào dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được thể tích SO2 bằng 1,5 lần thể tích H2 Biết khối lượng muối sunfat thu được là bằng 157,48% muối clorua Xác định R
Hòa tan hết 3,82g hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại hóa trị 1 và muối sunfat của kim loại R hóa trị 2 vào nước được dd A. Cho 500 ml đ BaCl2 0,1M vào dd A . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,99g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan .
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R . Biết rằng nguyên tử khối của kim loại R lớn hơn nguyên tử khối của M là 1 đvC
c). Tính % khối lượng muối sunfat của 2 kim loại trong hỗn hợp ban đầu
. Cho dòng khí oxi đi qua ống nghiệm đựng 18.2g bột kim loại R. Sau pứ thu được 23.4g hh A gồm R, RO và R2O3. Hoà tan A bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 đặc, đun nóng thu được dd B và 4.48 lít khí SO2 (đktc). Cô đặc dd B, rồi làm lạnh, thu đc 112.77g muối D kết tinh với Hiệu xuất 90%. Tìm kim loại R và CT muối D.
Hòa tan 7,74 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dd hỗn hợp chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dd A và 8,736 lít khí H2(đktc) . Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với 2 kim loại
a) Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
b) Cho dd A phản ứng với V lít dd hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 . Tính thể tích V cần dùng để phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất, tính khối lượng kết tủa đó