\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Gọi a là mol Fe phản ứng
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{CuSO4}=n_{Cu}=a\left(mol\right)\)
\(m_{tang}=m_{Cu}-m_{Fe}=64a-56a=1,6\)
\(\Rightarrow a=0,2\)
\(\Rightarrow x=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Gọi a là mol Fe phản ứng
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{CuSO4}=n_{Cu}=a\left(mol\right)\)
\(m_{tang}=m_{Cu}-m_{Fe}=64a-56a=1,6\)
\(\Rightarrow a=0,2\)
\(\Rightarrow x=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Khi cho thanh Cu (dư) vào 200 ml dung dịch AgNO3 nồng độ x M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn tăng 1,52 gam so với ban đầu. Tìm x
Câu 8: Cho 8,3g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 1lít dung dịch CuSO4 0,2 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn Y gồm 2 kim loại.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
c) Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại trong Y.
1 thanh kim loại M hóa trị II được nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng 1,6g. Nồng độ CuSO4 giảm còn 0,3M.
a. Xác định kim loại M.
b. Lấy thanh kim loại M có khối lượng ban đầu là 8,4g nhúng vào 1 lít dd chứa AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M. Thanh M có tan hết không? Tính khối lượng chất rắn A thu được sau phản ứng và nồng độ mol/lít của các muối trong dd B giả sử V dd không thay đổi.
Cho 4.58g hỗn hợp Zn,Fe, Cu vào cốc dựng 170ml dung dịch CuSO4 0.5M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B ,chất rắn C . Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6g chất rắn D . Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư , lọc lấy kết tủa . nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5.2g chất rắn E .
a. Chứng minh CuSo4 dư
b. TÍnh % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp .
1 thanh kim loại M(II) nhúng vào 1 lít dd FeSO4 thì khối lượng tăng lên 16g. Nếu nhúng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 thì khối lượng tăng lên 20g ( Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và sau phản ứng còn dư kim loại M; 2 dd FeSO4 và CuSO4 có cùng nồng độ mol ban đầu)
a. Tinhs nồng độ mol của mỗi dd và xác định kim loại M.
b. Nếu khối lượng ban đâu của thanh kim loại M là 24g, chứng tỏ rằng sau phản ứng với 2 dd trên còn dư M. Tính khối lượng thanh kim loại sau 2 phản ứng trên.
cho một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5 M . Sau khi lấy thanh kim loại M ra cân lại thấy tăng 1,6 g và cm CuSO4 giảm còn bằng 0,3 M. a. xác định xác định kim loại M b. lấy thanh kim loại M có khối lượng ban đầu là 8,4 gam nhúng vào 1 lít dung dịch AgNO3 0,2 M và CuSO4 0,1 M . M có tan hết hay không. tính khối lượng M rắn sau phản ứng và CM dung dịch b biết V không đổi
Bài 1: Cho 14 gam bột Fe vào 400ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 0,125M. Khuấy nhẹ, cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Tính giá trị m:
Bài 2: Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 17,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Giá trị của m là:
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?
Bài 4: Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ phần dung dịch thu m gam bột rắn. Thành phần % của Zn trong hỗn hợp đầu.
Bài 5: Cho 1,36g hỗn hợp gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xong thu được 1,84g rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C thì thu được kết tủa. Nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,2g chất rắn D. Tính % mỗi kim loại trong A và nồng độ mol dung dịch CuSO4 đã dùng.
Bài 6: Cho hỗn hợp 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Xác định giá trị của x thỏa mãn:
A. 1,8 B. 1,5 C. 1,2 D. 2,0
Câu 1: Cho dung dịch FeSO4 15,2% tác dụng với lượng dung dịch NaOH 20% vừa đủ, đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ chất kết tủa thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch X.
Câu 2: Cho 11 gam kim loại X hoá trị II tác dụng với 350 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng kim loại X vẫn còn dư. Nếu cùng lượng kim loại này tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng HCl còn dư. Tìm kim loại X?
Câu 3: Nhúng thanh Mg sạch vào cốc đựng 50 ml dung dịch HCl 0,4M đến khi không còn bọt khí bay ra nữa thì thêm tiếp dung dịch CuCl2 vào, sau một thời gian lấy thanh Mg ra đem cân thấy nặng thêm 3,96 gam so với ban đầu. Biết toàn bộ lượng Cu giải phóng đều bám vào thanh Mg. Tính khối lượng Cu bám vào thanh Mg.
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)