Cho 13,6g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với 91,25g dd HCl 20% vừa đủ.
Nếu hòa tan hoàn toàn 13,6g hỗn hợp nói trên vào H2SO4 đặc, nóng, khi phản ứng kết thúc dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 64ml dd NaOH 10% (D=1,25g/ml) thì thu được dd A. Tính nồng độ mol của chất tan có trong dd A (biết rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể)
P/S: em giải r mà cứ cảm thấy sao sao ai giải giùm ak
Cho 1 lượng bột sắt tác dụng vừa đủ 200ml dd \(H_2SO_4\) loãng,sau phản ứng thu được 2,24l khí H2 ở đktc
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia vào phản ứng
b) Tính nồng độ mol của dd H2SO4 đã dùng
Cho 30 , 6 g hỗn hợp X Cu và Fe3O4 tác dụng vs 500 ml dd HNO3. loãng , đun nóng và khuấy đều . Sau khi p /ứ xảy ra hoàn toàn thu đc 1.8 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất , ở đktc ) dd Y và còn lại 1,2 g kim loại
a) viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b) tính nồng độ mol của axit HNO3 ?
Cho 200ml dd AlCl3 1M vào 200g dd Na2CO3 6%
a) Tính khối lượng kết tủa thu đc
b) Tính khối lượng muối sau phản ứng
Hòa tan 5,6 g sắt vào 500 ml dd h2so4 0,2 M
A) tính thể tích h2 sinh ra ở đktc
B) tính nồng độ mol của chất trong dung dịch sau phản ứng
C) tính khối lượng tinh thể feso4. 7h2o có thể thu được
Đ) khí h2 sinh ra ở trên dùng để khử hoàn toàn fe3o4 ở to cao. Tính khối lượng fe3o4 tối đa đã bị khử
Câu 1 : Khử hoàn toàn 8g oxit sắt bằng CO . Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra bình đựng nước vôi trong thấy khối lượng tăng m(g) . Chất rắn thu được sau phản ứng khử cho tác dụng với HCl dư thu đk 2,24(l) H2 ( đktc) .
a. Xác định CTHH của oxit.
b. Tìm m .
Câu 2: Ngâm 1 lá Cu trong 400ml đ AgNO3 ( D =1.05g/mol) đến khi khi phản ứng kết thúc thấy Cu tăng 7.6 g
a. Tính nồng độ mol của dd AgNO3 đã dùng.
b. Tính C% các chất sau phản ứng.
1. Hoà tan 13g kẽm vào 200ml dung dịch HCl vừa đủ. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng và nồng độ mol chất trong dung dịch sau phản ứng.
2. Cho 7,2g một sắt oxit tác dụng với dung dịch HCl có dư sau phản ứng thi được 12,7g một muối khan. Tìm công thức phân tử của sắt oxit.
Trộn 240 ml dd có chứa 80g CuSO4 với 260ml dd có chứa 74g Ca(OH)2 a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. b) Tính nồng độ mol các chất tan có trong dd sau phản ứng. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.
Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Hòa tan hoàn toàn 5,95g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II trong dd HCl thì sinh ra 1,12l khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu (g) muối khan.