n HCl=54,75.10%/ 36,5 =0,15 mol
FexOy+2y HCl--> xFeCl2y/x+yH2O
0,075/y.........0,15.......
M FexOy=4y/0,075=160y/3
<=> 56x+16y=160y/3
<=> x=2y/3
<=> x/y=2/3
chọn x=2;y=3
=> Fe2O3
n HCl=54,75.10%/ 36,5 =0,15 mol
FexOy+2y HCl--> xFeCl2y/x+yH2O
0,075/y.........0,15.......
M FexOy=4y/0,075=160y/3
<=> 56x+16y=160y/3
<=> x=2y/3
<=> x/y=2/3
chọn x=2;y=3
=> Fe2O3
Đốt cháy 16,8 g sắt trong bình 5,6(l) khí Oxi(đktc) tạo thành oxit sắt từ
a) Viết phương trình hóa học
b) Tình m oxit sắt từ
c)Tình m KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên
Hòa tan hoàn toàn 17,1 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCl). Sau phản ứng thu được dung dịch B và 18,48 lít khí hidro thoát ra (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a. Tính các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Đốt nóng hoàn toàn 11,2g Fe trong bình chứa oxi tạo thành oxit sắt từ
a. tính V khí oxi đo ở ĐKTC đã t/gia PỨ
b. tính KL oxit sắt từ
Đốt cháy 14 g Sắt trpng 8,96 l O2 ( đktc ), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì dừng lại
a, Sau phản ứng chất nào còn dư và tính khối lượng dư là bao nhiêu ?
b, Tính khối lượng oxit sắt từ thu được
đốt cháy hoàn toàn 7,6 g hỗn hợp B1 gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO trong oxi dư thu được hỗn hợp B2(gồm 4 oxit)nặng 10,48 g. Cho toàn bộ B2 tác dụng với H2SO4 vừa đủ.
a/ Viết PTHH
b/ Tính khối lượng H2SO4 cần dùng
Hòa tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ dung dịch HCl sản phẩm tạo thành là ZnCl2 và khí Hidro Hãy:
a. Viết phương trình hóa học xảy ra và cân bằng phương trình.
b. Tính Thể tích khí thu được (đktc).
c. Tính khối lượng muối tạo thành.
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X và Y đều có hóa trị 2 bết NTK của A=PTK oxit của Y. lấy 10g hỗn hợp A đem đốt cháy vừa đủ trong 19,6 l không khí ở đktc thu được M g hh B ( gồm 2 oxit)
a) tính giá trị M biết Vo2 chiếm 20% không khí
b) tìm X và Y biết số phân tử o2 phản ứng với Y gấp 2,5 l số phân tử O2 phản ứng với X
Cho 1 lượng kim loại chưa rõ hóa trị tác dụng vừa đủ với 3,2g Oxi. Sau phản ứng thu được 18,8g oxit. Tìm kim loại đó.