Hòa tan vừa đủ 11,6 g oxit của kim loại R hóa trị II trongb146 g HCl 10%. Xác định tên kim loại và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II với dung dịch H2SO4 4,9% .Sau phản ứng tạo thành dung dịch muối có nồng độ là 5,87%. Xác định cthh của oxit
Hòa tan hoàn toàn 3, 34 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat kim loại hóa trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0, 896 lít khí bay ra. Hãy tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch.
2. Hoa Thanh hoàn toàn 23, 8 g một hỗn hợp muối các bon nát của kim loại hóa trị 2 và 3 trong dung dịch HCl sau phản ứng thu được 4, 48l khí ở điều kiện tiêu chuẩn đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
3. Hòa tan hoàn toàn 9, 14 gam hỗn hợp kim loại Cu Mg Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7, 84 l khí x điều kiện tiêu chuẩn vvà 2, 54 gam rắn Y và dung dịch z Lọc bỏ chất rắn Y Cô cạn cẩn thận dung dịch z thu được lượng muối khan là bao nhiêu.
4. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại đứng trước hidro trong dãy điện hóa bằng dung dịch HCl dư thu được 2, 24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là bao nhiêu.
Tính thể tích khí thu được ở đktc khi cho 13gZn tác dụng với axit HCl nồng độ 1M.tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ( đktc)
a, Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
c, Tính thể tích dung dịch axit sunfuric 2M cần cho phản ứng
cho 9 2 gam hỗn hợp zn và al tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch hcl 18,25% tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
Câu 5.
Cho 13,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng hết với dung dịch axit HCl. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí hiđro (đktc). Khối dung dịch Y nặng hơn dung dịch axit ban đầu là 12,6 gam.
a) Viết các PTHH của phản ứng. Tính V
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 6.
Cho luồng khí hiđro đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và tạp chất không phản ứng, nung nóng. Sau một thời gian thu được 16,16 gam chất rắn.
a) Tính hiệu suất phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong 16,16 gam chất rắn.
trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng:cho 5.2 gam Zn vào cốc đựng dung dịch HCl cho 5.67g một kim loại M vào cốc đựng dung dịch H2SO4 sau khi kim loại tan hết thì cân ở vị trí cân bằng xác định kim loại M
Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ thì đc 11,2l H2
a) Tính % kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M
c) Tính CM dung dịch muối sau phản ứng