a) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,05\cdot3=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,15}{2}\Rightarrow HCl\) dư
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\)
c) \(n_{HCl,\text{pứ}}=\dfrac{0,05\cdot2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl,du}=n_{HCl}-n_{HCl,\text{pứ}}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,05\left(mol\right)\)
Nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng là:
\(C_{MHCl,\text{dư}}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
\(C_{M,MgCl_2}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
A) PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 B) Để tính thể tích khí thoát ra (đktc), ta cần biết tỉ lệ mol giữa Mg và H2 trong phản ứng trên. Từ phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2. Vì vậy, số mol H2 sẽ bằng số mol Mg. Để tính số mol Mg, ta dùng công thức: Số mol = Khối lượng / Khối lượng mol Khối lượng mol của Mg là 24.31 g/mol, vì vậy số mol Mg = 1.2 g / 24.31 g/mol = 0.049 mol Vì số mol H2 bằng số mol Mg, nên thể tích H2 thoát ra (đktc) cũng bằng thể tích dd HCl đã dùng, tức là 50 ml. C) Để tính nồng độ mol/L của dd thu được, ta dùng công thức: Nồng độ mol/L = Số mol / Thể tích (L) Số mol HCl đã dùng là 3 mol/L x 0.05 L = 0.15 mol Vì vậy, nồng độ mol/L của dd thu được là 0.15 mol / 0.05 L = 3 mol/L.
_____________________HT__________________