a) Ta có :
mH2SO4 = 39,2 g
-> nH2SO4 = 0,4 mol
-> nH2 = 0,4 mol
-> V_H2 = 8,96 lit
b) Gọi a, b là nAl, nM
-> 27a + bM = 11
1,5a + b = 0,4
Giải hệ ta được : M = 56
-> M là Fe
a) Ta có :
mH2SO4 = 39,2 g
-> nH2SO4 = 0,4 mol
-> nH2 = 0,4 mol
-> V_H2 = 8,96 lit
b) Gọi a, b là nAl, nM
-> 27a + bM = 11
1,5a + b = 0,4
Giải hệ ta được : M = 56
-> M là Fe
Cho17,6 g hỗn hợp gồm Cu và CuO hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau đó lọc lấy phần chất rắn không tan đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được 3,36 lít khí A ở đktc
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c/ Tính thể tích của dung dich NaOH 0,2 M cần dùng để hấp thụ hoàn toàn khí A trên.
5. hòa tan 18,2 hôn hợp gồm 2 kim loại Al và Cu trong 200g dd H2SO4 loãng thấy có 6,72 lít khí thoát ra (đktc). biết : Al=27; H=1; S=32;O=16
a) viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỡn hợp dầu
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
6. cho 3,36lit khí SO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml đ Ca(OH)2
a) tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng? b) tính khối lượng chất kết tủa thu được
c) để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCL nồng độ 20%
Ngâm 21,6 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn, Fe, Cu trong dd H2SO4 loãng dư. Phản ứng xong thu được chất rắn ko tan và 6,72 lít khí ở đktc.
a. Viết PT phản ứng xảy ra.
b. Xác định thành % khối lượng kim loại trong hỗn hợp.
3. Cho một ít bộ Al vào 150g dd H2SO4. phản ứng xong thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc)
a) viết phương trình phản ứng b) tính khối lượng Al tham gia phản ứng c) tính nồng đọ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng. biết : Al=27; H=1; s=32; O=16
4. hòa tan 7,2g hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Ag trong 300ml dd H2SO4 loãng thấy có 3,36 lít khí thoát ra ( đktc). biết: Al=27; H=1; S=32; O=16
a) viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp dầu
c) tính nồng đọ mol của dd H2SO4 đã dung.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 9,65g hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng lượng dư dung dịch H2SO4 2M , thu được 7,28 lít khí(đkc) và 500 ml dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung
dịch NaOH 1M vào Y cho đến khi bắt đầu xuất hiện kếtt tủa thì hết 350 ml, đến khi kết tủa cực đại hết V1 ml và đến khi lượng kết tủa không đổi hết V2 ml.
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính %m các kim loại trong X.
c) Tính nồng độ mol/l các chất tan trong Y
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 9,65g hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng lượng dư dung dịch H2SO4 2M , thu được 7,28 lít khí(đkc) và 500 ml dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung
dịch NaOH 1M vào Y cho đến khi bắt đầu xuất hiện kếtt tủa thì hết 350 ml, đến khi kết tủa cực đại hết V1 ml và đến khi lượng kết tủa không đổi hết V2 ml.
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính %m các kim loại trong X.
c) Tính nồng độ mol/l các chất tan trong Y.
d) Tính V1 và V2.
e) Nếu đem lượng kết tủa cực đại đi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam rắn Z. Tính m.
Thả 26g hóa học 2 kim loại là Fe và Cu vào dung dịch HCl 15% sau phản ứng 2,688 (l) khi điền kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích HCl đã dùng, biết dung dịch có D=1,025 (g/ml)
1.Để hòa tan 2,16g oxit của kim loại R vào dung dịch HCl cần 10,005g dung dịch HCl 21,9%.Xác định tên kim loại
2.Cho một lượng nhôm dư vào 300ml dung dịch HCl 2M.
a.Viết PƯ xảy ra
b.Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc và khối lượng nhôm tham gia phản ứng.c.Dẫn hết ượng khí hidro ở trên qua ống nghiệm đựng FeO dư đun nóng,thu được 5,6g Fe.Tính hiệu suất phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp bột Cu và Fe vào 200g dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,4g chất rắn a) Viết PTHH b) Tính thể tích H2 (đktc) và phần trăm theo khối lượng của mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu c) Hãy tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng