1.Để hòa tan 2,16g oxit của kim loại R vào dung dịch HCl cần 10,005g dung dịch HCl 21,9%.Xác định tên kim loại
2.Cho một lượng nhôm dư vào 300ml dung dịch HCl 2M.
a.Viết PƯ xảy ra
b.Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc và khối lượng nhôm tham gia phản ứng.c.Dẫn hết ượng khí hidro ở trên qua ống nghiệm đựng FeO dư đun nóng,thu được 5,6g Fe.Tính hiệu suất phản ứng
Bài 1:
Gọi CTTQ: RxOy
Hóa trị của R: 2y/x
mHCl = \(\dfrac{21,9\times10,005}{100}=2,191\left(g\right)\)
nHCl = \(\dfrac{2,191}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
Pt: RxOy + 2yHCl --> xRCl2y/x + yH2O
.....\(\dfrac{0,03}{y}\)<--0,06
Ta có: \(2,16=\dfrac{0,03}{y}.\left(xR+16y\right)\)
\(\Leftrightarrow2,16=\dfrac{0,03xR}{y}+0,48\)
\(\Leftrightarrow0,03xR=1,68y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1,68y}{0,03x}=\dfrac{2y}{x}.23=R\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 |
R | 23 (TM) | 46 | 69 |
Vậy R là Natri (Na)
Bài 2:
nHCl = 2 . 0,3 = 0,6 mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2 mol<-0,6 mol-----------> 0,3 mol
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
mAl pứ = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
nFe = \(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: FeO + H2 --to--> Fe + H2O
Theo pt: nFe thu được = nH2 pứ = 0,1 mol < 0,3 mol
=> H2 dư
H% = \(\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,3\%\)