động từ chỉ sở thích theo sau là V-ing và To-verb:
+) like; hate; love; ........
I like playing football with my friends / I like to play footballwith my friends .
He love drawing something strange / He love to draw something strange.
HỌC TỐT
động từ chỉ sở thích theo sau là V-ing và To-verb:
+) like; hate; love; ........
I like playing football with my friends / I like to play footballwith my friends .
He love drawing something strange / He love to draw something strange.
HỌC TỐT
3. Grammar.
a. Viết công thức, cách sử dụng của các loại động từ chỉ sở thích, sự ghét theo sau bởi động từ
có “to” hoặc đuôi “ing”. Cho ví dụ.
b. Viết công thức, cho ví dụ các loại câu so sánh hơn kém của tính từ và trạng từ.
c. Liệt kê các từ để hỏi, viết công thức với câu hỏi có từ để hỏi và lấy ví dụ.
d. Nêu cách dùng các mạo từ: a, an, the và cho ví dụ.
mọi người có thể giúp em giải thích những câu dưới đây đc k ạ k làm mấy chỗ trống chỉ giải thích thôi ví dụ: she is a ______ singer . She sings _____ . ( beauty) thì giải thích là singer là ( n) nên là trước singer cần ( adj) khúc sao là động sau động là trạng nên cần trạng vì trước trạng là động . Sings là động từ hđ . Mn giúp em e cần gấp lắm ạ . Em cảm ơn
Thành lập tính từ đuôi “ed” và tính từ đuôi “-ing” từ những động từ sau: V -ed -ing
annoy
bore
confuse
depress
disappoint
embarrass
excite
exhaust
fascinate
frighten
interest
move
relax
satisfy
shock
surprise
terrify
thrill
tire
những động từ theo sau à ving hay to vo/
so sánh bằng và so sánh ko bằng (cấu trúc,ví dụ)
so sánh hơn vs tính từ ngắn,so sánh hơn vs tính từ dài(cấu trúc,ví dụ)
động từ khiến khuyết dùng để khuyên ai,yêu cầu ai,làm gì (cấu trúc,ví dụ)
Mọi người có những cách khác nhau để giải stress và những khó khăn trong xã hội hiện đại ngày nay. Vậy theo em, cách tốt nhất để giảm stress là gì? Sử dụng những chi tiết và ví dụ để giải thích cho câu trả lời của bạn.
(Đề yêu cầu viết bằng tiếng anh nhưng bằng tiếng việt cũng được rồi mình sẽ tự dịch ra sau)
Các bạn liệt kê hộ mình 60 động từ bắt buộc phải thêm đuôi ing đằng sau và 30 động từ phải thêm to + v đằng sau
Giúp mik nha , ai nhanh mik tick cho
Nhanh lên hộ mik nha
viết một đoạn văn viết về sở thích của gia đình bạn có sử dụng (like, love, hate, don' t like,...) + V-ing
1 / 1 I. Complete the sentences with the to-infinitive or -ing form of the verbs in brackets. (sử dụng động từ trong ngoặc ở dạng to-V hay V-ing) 1. I have enjoyed ___________ (meet) you. Hope ___________ (see) you again soon. 2. My father is not keen on coffee. He prefers ___________ (drink) tea. 3. I am a little busy. Would you mind ___________ (wait) a little longer? 4. Mobile games are great, but I don’t like ___________ (play) them for too long. 5. If I can choose, I prefer ___________ (stay) at home to ___________ (play) sport. 6. Tonight I’d like ___________ (go) out, but I have to do my homework. 7. Sue loves ___________ (make) origami. She can fold some animals, birds and flowers. 8. I detested ___________ (spend) two hours every day travelling to work and back. 9. He started ___________ (surf) the net hours ago. Has he stopped ___________ (surf) yet? 10. I tried hard ___________ (concentrate), but my mind kept ___________ (wander).
Phần 2: Grammar
1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc với dạng to + V/ V-ing:
1.1. Are you………………….(think) of ………………….(visit) Hanoi?
1.2. We decided………………….(spend) the weekend together.
1.3. The teacher expected me………………….(study) harder.
2. Hoàn thành câu sử dụng “might/might not, can/can't”:
2.1. Don't stand up in the boat! You………………….fall in the river!
2.2. Sue says she's stuck in traffic and she ………………….be late.
2.3. Tell Peter he.………………….stay the night here if he wants to.