Hào tan 16g hỗn hợp 2 kim loại Cu va 2 Mg vào dd HCl 7.3%. Sau phản ứng thoát ra 5.6l khí (đktc) và một chất rắn không tan.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dd HCl
c) Nếu cho hỗn hợp kim loại trên hòa tan vừa đủ với dd CuSO4 20%. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng và khối lượng dd CuSO4 cần dùng
nH2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 (mol)
a, Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2
0,25 0,5 0,25 0,25 (mol)
=> mMg = 0,25.24 = 6 (g)
=> mCu = 16 - 6 = 10 (g)
%Mg = \(\dfrac{6.100\%}{16}\)= 37,5%
%Cu = 100 - 37,5 = 62,5%
b,
mHCl = 0,5.36,5 = 18,25 (g)
=> mdd HCl = \(\dfrac{18,25.100\%}{7,3\%}\)= 250 (g)
c,
Mg + CuSO4 ----> MgSO4 + Cu
0,25 0,25 0,25 0,25 (mol)
=> mCu = 0,25.64 + 10 = 26 (g)
=> mCuSO4 = 0,25.160 = 40 (g)
=> mdd CuSO4 = \(\dfrac{40.100\%}{20\%}\)= 200 (g)