Chất rắn không tan là Cu.
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\)
Ta có :
\(n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 15,2 - 11,2 = 4(gam)\)
Chất rắn không tan là Cu.
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\)
Ta có :
\(n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 15,2 - 11,2 = 4(gam)\)
Cho 1.2 gam hỗn hợp gồm sắt và đồng tác dụng với dung dịch axit Clohiđric dư. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ). a. Viết các phương trình hoá học. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
1.Khối lượng dung dịch NaOH 25% cần dùng để hấp thụ 4,48 lít khí CO2 ở đktc tạo ra muối axit có khối lượng bao nhiêu ?
2. Đốt hỗn hợp gồm Cu và Ag trong khí oxi dư, phản ứng xong thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tan trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được chất rắn B. Chất rắn B là gì ?
cho 13gam kẽm vào 200g dd FeSO4 7,6% đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd A và hỗn hợp chất rắn B.
a.Tính khối lượng sắt kim loại sinh ra và kẽm đã phản ứng
b.Cho chất rắn B và dd HCl dư đến khi phản ứng hết thu được 4,48 lít H2 (đktc). Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B.
Giúp m giải nh
55 gam hỗn hợp bột các kim loại đồng kẽm và nhôm trong dung dịch axit clohiđric dư thu được 29,12 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn nếu đốt lượng hỗn hợp như trên trong không khí phản ứng xong thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 79 g
a . viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
B. xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c . Tính thể tích không khí cần dùng biết rằng trong không khí có thể tích khí oxi bằng 1/5 thể tích không khí