Hàm số \(R\left( v \right) = \frac{{6000}}{v}\) có thể được sử dụng để xác định nhịp tim \(R\) của một người mà tim của người đó có thể đây đi được \(6000ml\) máu trên mỗi phút và \(v{\rm{ }}ml\) máu trên mỗi nhịp đập (theo Bách khoa toàn thư Y học “Harrison's internal medicine 21st edition”). Tìm tốc độ thay đổi của nhịp tim khi lượng máu tim đẩy đi ở một nhịp là \(v = 80\).
Ta có: \(R'\left(v\right)=6000\cdot\left(-\dfrac{1}{v^2}\right)=\dfrac{-6000}{v^2}\)
Tốc độ thay đổi của nhịp tim khi lượng máu tim đẩy đi ở một nhịp (v 80) là: \(R'\left(80\right)=-\dfrac{6000}{80^2}=-0,9375\)