Ta có:
f(5) = 5a + b
f(4) = 4a + b
⇒ f(5) - f(4) = 5a + b - (4a + b)
= 5a + b - 4a - b
= a > 0
Vậy f(5) > f(4)
Ta có:
f(5) = 5a + b
f(4) = 4a + b
⇒ f(5) - f(4) = 5a + b - (4a + b)
= 5a + b - 4a - b
= a > 0
Vậy f(5) > f(4)
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=ax+b\). Biết \(f\left(3\right)\le f\left(1\right)\le f\left(2\right)\) và f(4)=2. Chứng minh rằng: a=0 và f(0)=2
Cho hàm số y= f(x)=4x-5. Tính: f(1).f(3.f(1/2).f(x)-5/4)
Cho hàm số y = f(x)= 3x +2
a) Tính f(1), f(2), f(0)
b) cho x1<x2 tìm mối quan hệ của f(x1) ), f( x2)
Cho hàm y=f(x)=(-2m-4)x+1 a) tìm m để hàm số trên là hàm số bậc nhất b) với giá trị nào của m thì hàm số nghịch biến
Bải 19, Xét sự biến thiên của các hàm số: a) y = f(x)=2x² trong (0;+∞). c) y = f(x)=x²+2x+3. b) _y = f(x)=−6x² trong (0;+∞). d) y = f(x) = -x² + 4x+1.
Bài 1: Cho (d) y= (m + 3)x + y. Tìm m và n để:
a) (d) đi qua A (1;-3) và V (-2;3)
b) (d) cắt Oy tại điểm có tung đô 1 - √3
c) (d) cắt đường thẳng 3y - x - 4 = 0
d) (d) // đường thẳng 2x + 5y = -1
e) (d) \(\equiv\) với đường thẳng y - 3x - 7 = 0
Bài 2: Cho y = f (x) = ( 5 - 3a)x + a + 6
a) Cho f (-2) = 10. Tính f (2)
b) Cho f (3) = 5, học sinh đã cho đồng biến hay nghịch biến.
a, Cho hàm số y = ax + 6. Tìm hệ số a của x, biết rằng: khi x = -1 thì y = 5
b, Cho hàm số y = ax + b. Tìm các hệ số a, b, biết rằng: Khi x = 1 thì y = 1, khi x = 0 thì y = -2