\(x^2-x-\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{x^2}-10=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+\dfrac{1}{x^2}-\left(x+\dfrac{1}{x}\right)-10=0\)
Đặt \(t=x+\dfrac{1}{x}\)
\(\Leftrightarrow t^2-2=x^2+\dfrac{1}{x^2}\)
Thế vào ta dược : \(t^2-t-12=0\)
Tới đây dễ r .
\(x^2-x-\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{x^2}-10=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+\dfrac{1}{x^2}-\left(x+\dfrac{1}{x}\right)-10=0\)
Đặt \(t=x+\dfrac{1}{x}\)
\(\Leftrightarrow t^2-2=x^2+\dfrac{1}{x^2}\)
Thế vào ta dược : \(t^2-t-12=0\)
Tới đây dễ r .
Giải và biện luận phương trình:
(m+1)x2+2(m-3)x +4m+3x =0
Cho phương trình : x2 - 2( m + 2 )x + m2 +7 = 0 ( 1 )
a ) giải PT ( 1 ) khi m = 1
b ) tìm m để PT ( 1 ) có 2 nghiệm x1 , x2 thỏa mãn : x1 x2 -2( x1 + x2 ) = 4
tìm m để các phương trình sau vô nghiệm:
1.\(\dfrac{x^2-6\left(m-1\right)x+9m^2}{x}\)=0
2.\(\dfrac{2x^2-\left(m+1\right)x+\dfrac{m^2}{8}+1
}{8x-9}\) =0
3.\(\dfrac{2mx^2+\left(2-3m\right)x+m-1}{2x-1}\)=0
Giải các ptr sau
a, 3x2 - 5x +8 = 0
b, 5x2 - 3x + 15 = 0
c, x2 - 4x + 1 = 0
d, 3x2 + 7x + 2 = 0
e, 5x2 - \(\dfrac{10}{7}\) x + \(\dfrac{5}{49}\) = 0
f, (5 - \(\sqrt{2}\))x2 - 10x + 5 + \(\sqrt{2}\) = 0
bài 1
\(\dfrac{2x+2}{\sqrt{x}}+\dfrac{x\sqrt{x}-1}{x-\sqrt{x}}-\dfrac{x^2+\sqrt{x}}{x\sqrt{x}+x}\) (x>0,x\(\ne\) 1)
chứng minh với mọi giá trị của x để biểu thức P có nghĩa thì biểu thức \(\dfrac{7}{P}\) chỉ nhận một giá trị nguyên
bài 2
\(x^2-2mx+\left(m-1\right)^3=0\)
tìm m để phương trình có nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm bằng bình phương nghiệm còn lại
giải phương trình:
\(\dfrac{1}{5x^2}+\dfrac{1}{x^2-9x+36}=\dfrac{1}{x^2-4x+16}\)
giải phương trình :
\(\dfrac{1}{5x^2}+\dfrac{1}{x^2-9x+36}=\dfrac{1}{x^2-4x^2+16}\)
Giải pt theo cách tính \(\Delta\)
a,\(\dfrac{x}{x-1}+\dfrac{6}{x+1}-4=0\)
b,\(\dfrac{3}{x+2}=\dfrac{x^2+2x-11}{\left(x+2\right)\left(x-3\right)}\)
cho b và c là 2 số thỏa mãn hệ thức : \(\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=\dfrac{1}{2}\)
CMR: Trong 2 phuong trình sau phải có ít nhất 1 phương trình có nghiệm:
\(x^{2}+bx+c=0\) và \(x^{2}+cx+b=0\)