a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
b)\(n_{Fe3O4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe3O4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
c)\(n_{O2}=\frac{2}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{O2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
b)\(n_{Fe3O4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe3O4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
c)\(n_{O2}=\frac{2}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{O2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
2. Để đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam bột sắt cần dùng V lít khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và V ?
Đốt cháy 33,6 gam Sắt trong khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c. Tính thể tích không khí cần dùng (biết thể tích khí oxi chiếm 21% thể tích không khí)
d. Nếu dẫn 8,96 lít hidro (ở đktc) vào ống đựng oxit sắt từ thu được ở phản ứng trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
4. Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4. a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4 . b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Cho 6,4 gam đồng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn màu đen là đồng (II) oxit. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. c. Tính khối lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế được khí oxi cho phản ứng trên. d. Nếu cho không khí tác dụng với lượng đồng ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Cho Cu = 64 ; O = 16
biết Hidro + Oxit bazơ tạo thành kim loại + Nước. Dẫn 11,2 lít khí Hidro đi qua 24 gam sắt(hóa trị 3) tri oxit .a) Chất nào dư và dư bao nhiêu mol ?, b) tính khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng và tính khối lượng chất rắn không tan tạo ra sau phản ứng bằng 2 cách ?
Đốt cháy sắt trong oxi sinh ra oxit sắt từ, đốt nhôm trong oxi sinh ra nhôm oxit.
a) Hãy viết các PTHH của các phản ứng.
b) Nếu đốt cùng số mol thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn?
c) Nếu đốt cháy cùng khối lượng thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn?
Bài 1:Đốt cháy 16,8 gam sắt trong không khí, người ta thu được ôxit sắt từ ( Fe3O4) . a) Viết PTHHb) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. c) Tính khối lượng chất tạo thành theo 2 cách.
Đun nóng một lượng kali clorat KClO3 với xúc tác thích hợp. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 33,6 lít khí oxi (đktc)
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng kali clorat đã dùng.
c. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi trên oxi
hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt cần dùng và khối lượng oxit sắt từ thu được. ĐS: b) 122,5 gam; c) 126 gam Fe.