3Fe + 2O2 => (to) Fe3O4
nO2 = V/22.4 = 1.2/22.4 = 3/56 (mol)
Vkk = VO2 x 5 = 1.2 x 5 = 6 (l)
Ta có: nfe3o4 = 3/112 (mol) => mFe3O4 = 87/14 (g)
3Fe + 2O2 => (to) Fe3O4
nO2 = V/22.4 = 1.2/22.4 = 3/56 (mol)
Vkk = VO2 x 5 = 1.2 x 5 = 6 (l)
Ta có: nfe3o4 = 3/112 (mol) => mFe3O4 = 87/14 (g)
Đốt cháy 33,6 gam Sắt trong khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c. Tính thể tích không khí cần dùng (biết thể tích khí oxi chiếm 21% thể tích không khí)
d. Nếu dẫn 8,96 lít hidro (ở đktc) vào ống đựng oxit sắt từ thu được ở phản ứng trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
4. Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4. a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4 . b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Đốt cháy hết 13,5 gam nhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit.
a. Tính khối lượng nhôm oxit tạo ra?
b. Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc). Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
giúp mik vs
Bài 1:Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Muốn điều chế được 69,6gam oxit sắt từ em hãy
a)Tính số gam sắttham gia phản ứng.
b)Tính thể tích oxi cần dùng (đktc).
Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn a gam nhôm trong bình chứa khí oxi (đktc).
Thể tích oxi đã dùng là 13,44 lít (đktc).
a)Tính khối lượng sản phẩmthu được.
b)Tính a.
2. Để đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam bột sắt cần dùng V lít khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và V ?
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
đốt cháy 4,6(g) Na trong 22,4(l) KK ở ĐKTC a) lập PTHH b) tính khối lượng chất dư biết thể tích KK =5 nhân thể tích O2 c)tính khối lượng của Na2O