đốt cháy hoàn toàn 6.8g 1 chất vô cơ A chỉ thu được 4.48l khí SO2 ở đktc và 3.6 g H2O
a,tính thể tích khíi O2 đã dùng ở đktc .xác định công thức phân tử của A
b, nếu đốt chấy hết 6.8g chất rắn A nói trên nhưng lượng O2 đã phản ứng chỉ bằng 2/3 lượng O2 đã dùng trong thí nghiệm thử nhất .hỏi sau phản ứng thu được sản phẩm gì? tính khối lượng các sản phẩm đó ?
a/
chất A đó nhất định chứa H, S và có thể có O
số mol các chất:
0,2 mol SO2 => 0,2 mol S
0,2 mol H2O => 0,4 mol H
=> khối lượng các nguyên tố:
mH = 0,4 gam
mS = 6,4 gam
mH + mS = 6,8 gam
=> A không chứa O
khối lượng O đã phản ứng = khối lượng O trong SO2 + khối lượng O trong H2O
=> khối lượng O đã tham gia phản ứng = 0,2*32 + 0,2*16 = 9,6 gam => 0,3 mol O2
=> V = 6,72 lít
gọi công thức của chất đó là HxSy, ta có:
x/y = 0,4/0,2 = 2/1
=> A là H2S
b/
khi đó cháy H2S ta có 2 phản ứng tương ứng với 2 trường hợp:
khi Oxi dư:
2H2S + 3O2 ---> 2H2O + 2SO2
khi oxi thiếu:
2H2S + O2 ---> 2H2O + 2S
câu a tương ứng với phản ứng 1
nếu ta giảm lượng O2 đi, chỉ còn 2/3 thì theo như phản ứng 1 thì số phân tử O2 sẽ là 2
nhưng để đạt được phản ứng thứ 2 thì chỉ cần 1 phân tử O2
=> cả 2 phản ứng đều xảy ra:
gọi a và b lần lượt là số mol H2S tham gia phản ứng 1 và 2
2H2S + 3O2 ---> 2H2O + 2SO2
a --- --->3a/2 -- ->a -- --- -->a
2H2S + O2 ---> 2H2O + 2S
b --- --- ->b/2-- ->b --- --->b
=> tổng số mol H2S:
a + b = 6,8/34 = 0,2 mol
tổng số mol O2:
3a/2 + b/2 = 0,2
giải hệ PT ta được:
a = b =0,1 mol
sau phản ứng ta thu được:
0,1 mol S => 3,2 gam
0,1 mol SO2 => 6,4 gam
0,2 mol H2O => 3,6 gam