Bài 5: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit (SO2).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất tạo thành
c. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam kim loại sắt trong không khí. a,tính thể tích không khí cần dùng ( biết khí O² chiếm 20% thể tích không khí )
1/ để điều chế oxit sắt từ (Fe3O4) bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để điều chế được 6,96g oxit sắt từ
b) tính số gam KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
2/ Dùng khí hiđro để khử 40g hỗn hợp gồm 80% Fe2O3 & 20% CuO. Tính:
a) khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b) khối lượng sắt, đồng thu được sau phản ứng
c) thể tích khí hiđro đã tham gia phản ứng (đktc)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nung 47.4 g KMnO4
a,Lập PTHH cho phản ứng
b,tính thể tích O2(dktc)
c,Thể tích oxi thu dc ở trên có thể oxi hóa dược bao nhiêu gam sắt thành sắt từ oxit
Bài 1: Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P.
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
b) khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 3: Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 4: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho b) 67,5 gam nhôm c) 33,6 lít hiđro
Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy.
b) Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy.
Bài 6: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?
Bài 7: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Bài 8: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Bài 9: Đốt 5,6gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng
Bài 10: Có 2 lọ thuỷ tinh, một lọ đựng khí oxi, một lọ đựng không khí. Hãy nêu cách phân biệt 2 lọ.
Bài 11: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than chứa 95% cacbon. Các tạp chất còn lại không cháy.
Bài 12: Viết những PTHH biểu diễn sự oxi hóa:
a) Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P.
b) Hợp chất: CO, CH4, C2H2, C2H6O
Trong phòng thí nghiệm oxit sắt từ (Fe3O4) được điều chế bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a. Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi ( ở đktc) cần thiết để điều chế được 3,48 gam oxit sắt từ.
b. Để có được lượng oxi trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam kaliclorat?
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí metan CH4 ) trong không khí theo phản ứng:
CH4 + O2 --- > CO2 + H2O
a. Tính thể tích oxi (đktc) đã tham gia phản ứng.
b. Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy. Biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích.
đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất A cần vừa đủ 6,72 lít khí Oxi (Đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là 44:27 . a) A tạo bởi những nguyên tố nào? b) tìm CT ĐG của A? c) Tìm CTHH của A biết dA/H2 là 23.