nFe = \(\dfrac{1,68}{56}=0,03\) mol
Pt: 3Fe + ....2O2 --to--> Fe3O4
0,03 mol-> 0,02 mol-> 0,01 mol
mFe3O4 thu được = 0,01 . 232 = 2,32 (g)
VO2 cần dùng = 0,02 . 22,4 = 0,448 (lít)
VO2 = \(\dfrac{1}{5}\)Vkk
=> Vkk = 5VO2 = 5 . 0,448 = 2,24 (lít)
nFe = \(\dfrac{1,68}{56}=0,03\) mol
Pt: 3Fe + ....2O2 --to--> Fe3O4
0,03 mol-> 0,02 mol-> 0,01 mol
mFe3O4 thu được = 0,01 . 232 = 2,32 (g)
VO2 cần dùng = 0,02 . 22,4 = 0,448 (lít)
VO2 = \(\dfrac{1}{5}\)Vkk
=> Vkk = 5VO2 = 5 . 0,448 = 2,24 (lít)
4. Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4. a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4 . b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Đốt cháy 33,6 gam Sắt trong khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c. Tính thể tích không khí cần dùng (biết thể tích khí oxi chiếm 21% thể tích không khí)
d. Nếu dẫn 8,96 lít hidro (ở đktc) vào ống đựng oxit sắt từ thu được ở phản ứng trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Bài 1:Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Muốn điều chế được 69,6gam oxit sắt từ em hãy
a)Tính số gam sắttham gia phản ứng.
b)Tính thể tích oxi cần dùng (đktc).
Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn a gam nhôm trong bình chứa khí oxi (đktc).
Thể tích oxi đã dùng là 13,44 lít (đktc).
a)Tính khối lượng sản phẩmthu được.
b)Tính a.
Cho 6,4 gam đồng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn màu đen là đồng (II) oxit. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. c. Tính khối lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế được khí oxi cho phản ứng trên. d. Nếu cho không khí tác dụng với lượng đồng ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Cho Cu = 64 ; O = 16
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong bình đựng khí Oxi dư. Sau phản ứng thu được m(g) chất rắn.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) đã dùng trong phản ứng này?
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam bột nhôm.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
b. Lượng khí oxi đã phản ứng ở trên vừa đủ tác dụng với 3,84 gam một kim loại A có hóa trị II. Xác định kim loại A.