Sửa đề : 240 cm3
\(n_{CO_2}=\dfrac{1}{100}=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{ankan}=\dfrac{0.0224}{22.4}=10^{-3}\left(mol\right)\)
\(SốC:\dfrac{0.01}{10^{-3}}=10\)
\(CTPT:C_{10}H_{22}\)
Sửa đề : 240 cm3
\(n_{CO_2}=\dfrac{1}{100}=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{ankan}=\dfrac{0.0224}{22.4}=10^{-3}\left(mol\right)\)
\(SốC:\dfrac{0.01}{10^{-3}}=10\)
\(CTPT:C_{10}H_{22}\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,9gam một ankan thì thu được sản phẩm dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và viết phản ứng tách.
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc a) xác định CTPT, CTCT gọi tên ankan b) đốt cháy hoàn toàn lượng anken trên, dẫn sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Hỗn hợp ankan X có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp X thì thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m(g) kết tủa. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn 0,45 g ankan a , thu được sản phẩm cháy cho vào dung dịch KOH dư thu được 300 ml dung dịch muối có nồng độ 0,1M. Tìm công thức cấu tạo của A ( mạch hở)
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam 2 ankan kế tiếp nhau cần dùng 33,824 lít O2 (đkc)
a) Xác định CTPT của 2 ankan.
b) Tính tổng số mol 2 ankan
c) Sản phẩm cháy được cho qua bình H2SO4 đặc và bình đựng dd Ca(OH)2 có dư. Tính độ tăng khối lượng mỗi bình?
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phâm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so ới dd Ba(OH)2 ban đầu. Xác định CTPT cua X
Đốt cháy hoàn toàn 0,112 lít (đktc) một ankan Y ở thể khí. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng 0,36g. Xác định CTPT của X, viết CTCT các đồng phân của X ( nếu có )
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT, CTCT, gọi tên ankan X?