Đốt cháy 1 lượng lưu huỳnh trong không khí oxi sau phản ứng ta thu được 11,2l khí sunfuro => CTHH : SO2 ở đktc , tính khối lượng khí oxi cần tìm
Cho 13g kẽm tác dụng với 9,6g lưu huỳnh chất tạo thành là kẽm sunfua ( ZnS)
a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng ?
Help:(
Người ta đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình đựng chứa 6720 ml khí oxi (ở đktc) tạo thành khí sunfurơ.
a. Viết PTHH
b. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
c. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
đốt cháy 16,8 gam fe trong lò chứa 8,96 l khí oxi đktc a) sau phản ứng chất nào dư ?tính n chất dư b) tính m oxit sao phản ứng
cho em câu trả lời nhanh nha
nêu hiện tượng khi đốt lưu huỳnh trong lọ đựng khí oxi và trong không khí
-so sánh ngọn lửa của 2 hiện tượng ?giải thích?
-viết phương trình hóa học trong 2 phản ứng này
Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO 2 ) (đktc)
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy?
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn khí metan(CH4) trong không khí ta thu được 3,36(l) khí các-bon(CO2) và hơi nước a, Viết phương trình hóa học của phản ứng b, Tính khối lượng oxi cần dùng c, Tính thể tích khí CH4 cần cho phản ứng trên (biết rằng thể tích các khí được đo ở đktc)
1. Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Nếu cacbon dư, cacbon tiếp tục phản ứng với khí cacbonic, tạo thành khí cacbon oxit, viết PTHH.
2. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a/ khi có 6,4 gam khí oxi tham gia phản ứng.
b/ khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,4 mol khí oxi. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí tạo thành đối với hidro.
c/ khi đốt 8,4 gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí tạo thành đối với hidro.