Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M (có hóa trị không đổi). Tỉ lệ số mol của M và Fe trong A là 2:3. Chia A thành 3 phần đều nhau.
- Phần 1: Đốt cháy hết trong khí oxi thu được 66,8g hỗn hợp gồm 2 oxit
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thu được 26,88lit H2 (dktc)
- Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6lit Cl2 (đktc)
Xác định tên kim loại M và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan hết 5,4 g hỗn hợp kim loại A hóa trị 2 và kim loại B hóa trị 3 vào H2SO4 loãng thu được 10,08 lít H2 ĐKTC. tie lệ nguyên tử khối A/B=3/1 Tỉ lệ số mol của 2 kim loại trong 2 hỗn hợp là 3/1 tìm 2 kim loại A và B
Bài 3(3đ) : Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M trong đó số mol của M lớn hơn của Al. Hòa tan hoàn toàn 1,08 g hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 1,176 lit khí H2 ở đktc và dung dịch Y . Khi cho dung dịch Y tác dụng với AgNO3 dư , sau phản ứng thu được 17,9375 g kết tủa .
Tính CM của dung dịch HCl, Biết M có hóa trị (II)
Tìm kim loại M , tính thành phần % về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp trên
Cho hỗn hợp bột A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Nếu hòa tan hết m(g) A trong dd HCl thì thu được 7,84 lít H2 ( đktc) . Nếu cho m(g) A tác dụng hoàn toàn với Cl2 thì thể tích Cl2 còn dùng là 8,4 lít (đktc)
a) Viết PT
b) Tính VCl2 đã hóa hợp với M (đktc)
c) Xác định M nếu biết m(g)=8,2 g
d) Tính VH2 (đktc) khi hòa tan 1/10 m g A trong NaOH dư
Hỗn hợp A chứa Fe và M có khối lượng không đổi. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong A là 2:3. Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau
-Phần 1: Đốt cháy hết trong oxi được 66,8g hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của M
-Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thu được 26,88 lit H2 ở đktc
-Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6 lít H2 ở đktc
Xác định khối lượng M và khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp M
hỗn hợp A gồm Al và kim loại kiềm M.Hoà tan 2,54g A trong lượng lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 2,464 lit H2 đktc và dd B gồm muối trung hoà.Cho B tác dụng Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 g kết tủa .Xác định M và % theo khối lượng mooxi chất trong A
Chol hỗn hợp bột A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Nếu hòa tan hết m(g) A trong dd HCl thì thu được 7,84 lít H2 (đktc) . Nếu cho m(g) A tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 thì thể tích Cl2 cần dùng là 8,4 lít (đktc)
a) Viết PT
b) Tính VCl2 đã hóa hợp với M(đktc)
c) Xác định M nếu m(g) =8,2g
d) Tính VH2(đktc) khi hòa tan \(\frac{1}{10}\) m gam A trong NaOH dư
Một hỗn hợp X gồm kim loại M ( có hai hóa trị là 2 và 3) và oxit M2Oy . Khối lượng của X là 80,8g. Hòa tan hết X bởi dd HCl thu được 4,48 lít H2(đktc) , còn nếu hòa tan X bởi dd HNO3 thu được 6,72 lít NO (đktc) . Biết rằng trong X có 1 chất có số mol gấp 1,5 lần số mol chất kia m Xác định các chất trong X
cho 40,8g hỗn hợp cu và fe3o4 tác dụng với 200ml dung dịch hno3 loãng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,912 lit NO duy nhất ở đktc, dung dịch B và phần kim loại không tan C. Hòa tan C trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 0,392 lit khí NO ở đktc.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng
b) Tính khối lượng các muối thu được trong dung dịch B.