Chol hỗn hợp bột A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Nếu hòa tan hết m(g) A trong dd HCl thì thu được 7,84 lít H2 (đktc) . Nếu cho m(g) A tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 thì thể tích Cl2 cần dùng là 8,4 lít (đktc)
a) Viết PT
b) Tính VCl2 đã hóa hợp với M(đktc)
c) Xác định M nếu m(g) =8,2g
d) Tính VH2(đktc) khi hòa tan \(\frac{1}{10}\) m gam A trong NaOH dư
Gọi hóa trị của M là n ( n∈ { 1;2;3} )
Gọi số mol của Fe , M lần lượt là: x; y
a)
PTHH:
Fe + 2HCl→ FeCl2+ H2↑
2M+ 2nHCl→ 2MCln +nH2↑
2Fe +3Cl2→ 2FeCl3
2M +nCl2→ 2MCln
b)
nH2= 0,35 mol
nCl2= 0,375 mol
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+ny=0,7\\3x+ny=0,75\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\ny=0,6\end{matrix}\right.\)
⇒ VCl2tác dụng với M= (0.375- 0,05.1,5). 22,4= 6,72 (l)
c)
Ta có :\(\frac{M.0,6}{n}\text{+ 0,05.56= 8,2}\)
Và : n∈ { 1;2;3}
⇒ n= 3; M=27
Vậy M là Nhôm (Al)
d)
1/10 mA gồm:Fe_________________Al
__________0,005_______________0,02
PTHH:
2Al + 2NaOH +2H2O→ 2NaAlO2 +3H2
0,02___________________________0,03
⇒ VH2=0,03. 22,4= 0,672 (l)