nH2 =3,36 /22,4 = 0,15 molH2 + CuO ------> Cu + H2O0,15 0,15=> mCuO = 0,15 . 80= 12g2H2 + Fe2O3 -->2 Fe +3 H2O0,15 0,075 mol=> mFe2O3 = 0,075 . 160 = 12g4H2+Fe3O4→3Fe+4H2O0,15 0,0375 mol=> mfe3O4 = 0,0375 . 232 = 8,7g
nH2 =3,36 /22,4 = 0,15 molH2 + CuO ------> Cu + H2O0,15 0,15=> mCuO = 0,15 . 80= 12g2H2 + Fe2O3 -->2 Fe +3 H2O0,15 0,075 mol=> mFe2O3 = 0,075 . 160 = 12g4H2+Fe3O4→3Fe+4H2O0,15 0,0375 mol=> mfe3O4 = 0,0375 . 232 = 8,7g
Hòa tan m (g) hỗn hợp A gồm Mg và Ag trong dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và 3,2 gam chất rắn Y
a) Tính m và% khối lượng mỗi kim loại trong A
b) Dùng lượng Hidro trên đem phản ứng vừa đủ với 10g oxit kim loại R (II) ở nhiệt độ cao. Tình CTHH Oxit?
*ét ô ét
. Cho 17,2 g hh Ca và CaO tác dụng với lượng nước dư thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a. Tính thành phần % mỗi chất có trong hh?
b. Tính k.l bazo thu được? Giúp mik lẹ nha cảm ơn
Dùng H2 để khử 50g hỗn hợp CuO và Fe2O3,trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp
A. Viết PTHH
B. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được
C. Tính thể tích khí H2 cần dùng
|
|
Câu 6. Cho 32g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO (trong đó %m CuO chiếm 40%) phản ứng hoàn toàn với hiđro ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp 2 kim loại.
a. Viết PTHH và tính thể tích khí hiđro đã phản ứng?
b.Tính khối lượng mỗi kim loại thu được .
c. Dùng lượng kim loại trên cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 18,25g HCl, tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng?
*ét ô ét❤
Hòa tan m gam Mg vào dung dịch chứa 0,15 mol axit HCl TÍnh: a/ giá trị m b/ VH2 (đktc) thu được c/ khối lượng muối tạo thành d/ để đốt cháy hết lượng khí H2 thì cần bao nhiêu lít O2 (đktc)
Cho H2 khử hoàn toàn hỗn hợp các oxit sau :ngo,ceo,ZnO,cup,Al2O3,Fe3O4 a. viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) b.để khử hoàn toàn 20,3g hỗn hợp 2 oxit trên cần dùng 5,6 lít H2 (đktc) thu được m gam chất rắn Tính m (Giúp t với , khẩn cấy ạ)
Bài 1: Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp gồm Fe2O3và CuO có tỉ lệ khối lượng 2 oxit là 2:3
a. Tính phần trăm khối lượng kim loại thu được.
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) tham gia phản ứng.
Bài 2: Hòa tan 14 gam hỗn hợp sắt, nhôm và bạc vào dung dịch axit H2SO4 dư thì thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và 3 gam chất rắn không tan.a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
a. Tính %m các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng H2SO4 đã dùng.
c.. Dẫn khí sinh ra vào bình đựng 46,4 gam Fe3O4. Tính khối lượng Fe.
Đốt cháy hoàn toàn kim loại đồng trong 3,36 lít khí oxy (đkc) . Hỏi có bao nhiêu gam đồng II oxit (CuO) tạo thành ?
Cho 13 gam kẽm ( Zn ) tác dụng Với H2SO4 sau phản ứng hóa học thu đc muối ZnSO4 khí hiđro ( đktc)
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) tính thể tích ( đktc) khí hiđro sinh ra
c) tính khối lượng CuO dùng để phản ứng hết. Lượng khí H2 sinh ra trong phản ứng trên