CM TỔNG SAU KHÔNG LÀ SỐ NGUYÊN
\(A=\frac{1}{1}+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{n}\) \(\left(n\in N,n\ge2\right)\)
CM NẾU \(\frac{1}{A}+\frac{1}{B}+\frac{1}{C}=\frac{1}{ABC}\);\(\cdot\left(ABC\ne0\right)\)VÀ\(A+B+C\ne0\)THÌ \(\frac{1}{A^n}+\frac{1}{B^n}+\frac{1}{C^n}=\frac{1}{A^n+B^n+C^n}\)
VỚI n LẺ
a) So \(M=\left(\frac{1}{2^2}-1\right)\left(\frac{1}{3^2}-1\right)\left(\frac{1}{4^2}-1\right)...\left(\frac{1}{100^2}-1\right)vs-\frac{1}{2}\)
b) \(N=\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-3}\). Tìm \(x\in Z\) để \(N\)là số nguyên dương
Rút gọn C = \(\frac{3}{\left(1.2\right)^2}+\frac{5}{\left(2.3\right)^2}+...+\frac{2n+1}{\left[n\left(n+1\right)\right]^2}\)
cho a,b khác 0 thỏa mãn a+b
a, \(\frac{a}{b^3-1}+\frac{b}{a^3-1}=\frac{2\cdot\left(a\cdot b-2\right)}{a^2\cdot b^2+3}\)
b, \(\frac{a}{b^3-1}+\frac{b}{a^3-1}=\frac{2\cdot\left(b-a\right)}{a^2\cdot b^2+3}\)
1. Tìm các số nguyên tố a,b,c sao cho a.b.c=3(a+b+c)
2. Tìm số nguyên tố p sao cho 2p+1 là lập phương của 1 số nguyên tố
3. Cho a,b,c >0 . Cm \(\left(a+b+c\right)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\)
THU GỌN BIỂU THỨC SAU
\(\left(\frac{n-1}{1}+\frac{n-2}{2}+\frac{n-3}{3}+...+\frac{2}{n-2}+\frac{1}{n-1}\right):\left(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{4}+...+\frac{1}{n}\right)\)
Bài 1: cho \(a,b,c\ge0\) và a+b+c=1. Chứng minh rằng :
a,\(\left(1-a\right)\cdot\left(1-b\right)\cdot\left(1-c\right)\ge8\cdot a\cdot b\cdot c\)
b,\(16\cdot a\cdot b\cdot c\ge a+b\)
c,\(\frac{a}{1+a}+\frac{2\cdot b}{2+b}+\frac{3\cdot c}{3+c}\le\frac{6}{7}\)
Bài 2: cho a,b,c>0 và a.b.c=0 chứng minh rằng:
\(\frac{b\cdot c}{a^2\cdot b+a^2\cdot c}+\frac{a\cdot c}{b^2\cdot c+b^2\cdot a}+\frac{a\cdot b}{c^2\cdot a+c^2\cdot b}\ge\frac{3}{2}\)
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
\(\frac{1}{1.2.3}+\frac{1}{2.3.4}+....+\frac{1}{n\left(n+1\right)\left(n+2\right)}< \frac{1}{4}\)