tam giác ABC cân ở A , đường cao AH có AB = 10 CM , BC = 6 . M LÀ ĐIỂM ĐỐI XỨNG VỚI H QUA AB . N LA DIEM DOI XUNG VOI H QUA AC .
A. TINH AH
B . TINH MH VA NH
C. TINH CHU VI TAM GIAC HMN
cho a,b,c là các số thụcx dương thỏa mãn abc=1.CMR
\(\dfrac{a}{ab+1}+\dfrac{b}{bc+1}+\dfrac{c}{ca+1}\ge\dfrac{3}{2}\)
Cho các số thực dương a,b,c. Chứng minh rằng:
\(\sqrt{\left(a^2b+b^2c+c^2a\right)\left(ab^2+bc^2+ca^2\right)}\ge abc+\sqrt[3]{\left(a^3+abc\right)\left(b^3+abc\right)\left(c^3+abc\right)}\)
a) Với \(n\in N\). Chứng minh:
\(\sqrt{\left(n+1\right)^2}+\sqrt{n^2}=\left(n+1\right)^2-n^2\)
b) Cho a,b,c > 0. Chứng minh:
+) Nếu \(a+b+c=\sqrt{ab}+\sqrt{bc}+\sqrt{ca}\) thì a = b = c.
+) \(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}\ge\sqrt{\dfrac{a}{c}}+\sqrt{\dfrac{b}{a}}+\sqrt{\dfrac{c}{b}}\).
CMR \(\dfrac{1}{a^3+1}+\dfrac{1}{b^3+1}+\dfrac{1}{c^3+1}\le\dfrac{1}{ab^2+1}+\dfrac{1}{bc^2+1}+\dfrac{1}{ca^2+1}\)
Cho tam gisca ABC đều , đường cao AH , điểm M ∈ CH . Kẻ ME ⊥ AB , MF ⊥ AC . I là trung điểm AB .
a) Cho BC = 10 cm , Tính ME + MF ?
b) Tính ∠ EIF ?
c) Cho MA = 20 cm . Tính EF ?
d) Xác định M để EF min ?
tam giác abc cân tại a đường cao ah đường cao BK cắt AH tại D . Cho AB = 50cm . BC = 60cm
a ) Tính Ah , BK , BD
b) 1/ Bk^2 = 1/BC^2 + 1 / 4.Ah^2
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8 cm , BC = 15 cm .
a) Tính độ dài đoạn thẳng BD .
b) Vẽ AH vuông góc với BD tại H . Tính độ dài đoạn thẳng AH ;
c) Đường thẳng AH cắt BC và DC lần lượt tại I và K . Chứng minh : AH2 = HI . HK.
Cho 3 số thực dương a,b,c thõa mãn 1/a+1/b+1/c =1.
Chứng minh rằng: a^2/(a+bc) + b^2/( b+ac)+ c^2/(c+ab)>= (a+b+c)_4