Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski:
\(15=4x-3y\le\sqrt{\left(4^2+3^2\right)\left(x^2+y^2\right)}\)
=> (x2 + y2) >=(15/5)2 = 9
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski:
\(15=4x-3y\le\sqrt{\left(4^2+3^2\right)\left(x^2+y^2\right)}\)
=> (x2 + y2) >=(15/5)2 = 9
chứng minh rằng x2>2(x-1) với mọi số thực x
Chứng minh rằng:
Nếu -1≤b≤1 thì BĐT có chiều ngược lại: \(\dfrac{1}{a^2+1}+\dfrac{1}{b^2+1}\le\dfrac{2}{1+ab}\)
Bài 1: Giải các pt sau: 1) x2 + 5x + 6 = 0 2)
x2 - x - 6 = 0
3) (x2 + 1) (x2 + 4x + 4) = 0
4) x3 + x2 + x + 1 = 0
5) x2 - 7x + 6 = 0
6) 2x2 - 3x - 5 = 0
7) x2 + x - 12 = 0
8) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
9) (3x - 1) (x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10)
Bài 2: Cho biểu thức A = (5x - 3y + 1) (7x + 2y -2) a) Tìm x sao cho với y = 2 thì A = 0 b) Tìm y sao cho với x = -2 thì A = 0
chứng minh rằng , nếu a>=0 và b>=0 thì a3 + b3 >= ab( a + b ) . Đẳng thức xảy ra khi nào ?
chứng minh rằng , nếu a , b , c là độ dài các cạnh của một tam giác thì : a2 + b2 + c2 < 2( ab + bc + ca )
Chứng minh rằng nếu x, y là các số thực dương thì : \(\frac{1}{\left(1+x\right)^2}+\frac{1}{\left(1+y\right)^2}\ge\frac{1}{1+xy}\)
chứng minh rằng : a) nếu a , b là 2 số cùng dấu thì \(\frac{a}{b}\)+ \(\frac{b}{a}\)>= 2 ; b) nếu a , b là 2 số trái dấu thì \(\frac{a}{b}\)+ \(\frac{b}{a}\)<= -2
chứng minh rằng nếu a , b . c là 3 số dương thì : \(\frac{a^4}{b}\) + \(\frac{b^4}{c}\) + \(\frac{c^4}{a}\) >= 3abc
Cho ba số x,y,z không âm thỏa mãn x+y+z=3. Chứng minh rằng:
\(\left(x^3+y^3+z^3\right)\left(x^3y^3+y^3z^3+z^3x^3\right)\le36\left(xy+yz+xz\right)\)