Cho a, b, c > 0 thỏa mãn ab + bc + ca = 3. Chứng minh rằng: \(\dfrac{1}{1+a^2\left(b+c\right)}+\dfrac{1}{1+b^2\left(a+c\right)}+\dfrac{1}{1+c^2\left(a+b\right)}\le\dfrac{1}{abc}\)
1. Cho \(a,b,c>0\) và \(ab+bc+ca=abc\). Chứng minh rằng:
\(\dfrac{1}{a+3b+2c}+\dfrac{1}{b+3c+2a}+\dfrac{1}{c+3a+2b}\le\dfrac{1}{6}\)
2. Cho \(a,b\ge0\) và \(a+b=2\) Tìm Max
\(E=\left(3a^2+2b\right)\left(3b^2+2a\right)+5a^2b+5ab^2+20ab\)
Cho \(a,b,c>0\). Chứng minh \(\dfrac{\left(1+a^2b\right)\left(1+b^2\right)}{\left(a^2-a+1\right)\left(b^3+1\right)}\le2\)
Cho a, b, c > 0. Tìm GTNN của: \(P=\dfrac{a\left(1+b^2\right)}{bc}+\dfrac{b\left(1+c^2\right)}{ca}+\dfrac{c\left(1+a^2\right)}{ab}\)
Cho bất phương trình \(\left|x^2+x+a\right|+\left|x^2-x+a\right|\le2x\left(1\right)\) Khi đó khẳng định nào sau đây đúng nhất?
A. (1) có nghiệm khi \(a\le\dfrac{1}{4}\)
B. Mọi nghiện của (1) đều không âm.
C. (1) có nghiệm lớn hơn 1 khi a<0
D. Tất cả đều đúng
(làm theo hình thức tự luận)
Tìm tất cả các số thực k sao cho BĐT sau đúng với mọi số thực không âm a,b,c
\(ab+bc+ca\le\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{3}+k.max\left\{\left(a-b\right)^2,\left(b-c\right)^2,\left(c-a\right)^2\right\}\le a^2+b^2+c^2\)
Giải bất phương trình
a) \(\left|x+1\right|-\left|x-2\right|\ge3\)
b) \(\dfrac{1}{\left|x\right|-3}-\dfrac{1}{2}< 0\)
Cho x, y, z đôi một khác nhau thỏa mãn \(\left(x+z\right)\left(y+z\right)=1\). Tìm Min
\(M=\dfrac{1}{\left(x-y\right)^2}+\dfrac{1}{\left(x+z\right)^2}+\dfrac{1}{\left(y+z\right)^2}\)
Cho 3 số a, b, c thuộc đoạn [1; 2]. Tìm Max \(S=\dfrac{\left(a+b+c\right)\left(ab+bc+ca\right)}{abc}\)