Ta có: \(3^{15}+3^{16}+3^{17}=3^{15}\left(1+3+3^2\right)=3^{15}\left(1+3+9\right)=3^{15}.13\)
Ta thấy: \(13⋮13\Rightarrow3^{15}.13⋮13\)
\(\Rightarrow3^{15}+3^{16}+3^{17}⋮13\)\(\left(đpcm\right)\)
Ta có: \(3^{15}+3^{16}+3^{17}=3^{15}\left(1+3+3^2\right)=3^{15}\left(1+3+9\right)=3^{15}.13\)
Ta thấy: \(13⋮13\Rightarrow3^{15}.13⋮13\)
\(\Rightarrow3^{15}+3^{16}+3^{17}⋮13\)\(\left(đpcm\right)\)
Chứng minh rằng :
\(7^{100}+11^{100}\) chia hết cho 13
chứng minh rằng tồn tại vô số số n khác 0 để (2^n)-3 chia hết cho 13
1. Cho A=4a^2b^2-(a^2+b^2-c^2)^2 trong đó a,b,c là độ dài 3 cạnh của một tam giác.
C/m rằng A>0
2.Chứng minh rằng:
a) 21^10-1 chia hết cho 200
b)39^20+39^13 chia hết cho 40
c) 2^60+5^30 chia hết cho 41
d)2005^2007+2007^2005 chia hết cho 2006
Chứng minh rằng lập phương của một số nguyên n ( n>1) trừ đi 13 lần số nguyên đó luôn chia hết cho 6
a và b là 2 số nguyên. Chứng minh rằng:
a. Nếu a chia 13 dư 2 và b chia 13 dư 3 thì a^2+b^2chia hết 13
b. 10a^2+5b^2+12ab+4a-6b+13 lớn hơn hoặc bằng 0
Chứng minh rằng: \(2009^{2008}+2011^{2010}\) chia hết cho 2010.
Chứng minh rằng
A. 8^5+2^11 chia hết cho 17
B.19^19+69^19 chia hết cho 44
Với mọi số tự nhiên n,dat an=3n2++6n+13
â, chứng minh rằng nếu hai số ai,aj(i,j thuộc N) không chia hết cho 5 và có số dư khác nhau khi chia cho 5 thì ai+aj chia hết cho 5
chứng minh rằng :
\(35^{25}-35^{24}\) chia hết cho 17
bài 2 : chứng minh rằng :
\(n\left(2n-3\right)-2n\left(n+1\right)\) chia hết cho 5 với mọi số nguyên