Bài 2: Tìm đa thức P biết
a)x2+5x+6/x2+4x+4=P/x+2
b)a+1/a-1=(a+1)2/P
c)P/2a-6=a2+3a+9/2
d)a3+b3=(a-b).P
e)x2+y2=(x+y).P
Cho biết [a+b+c]2 \(=\) a2 + b2 + c2.CMR :
bc/a2 + ac/a2 +ab/c2 \(=\) 3
Cho phân thức M=(a2+b2+c2)(a+b+c)2+(ab+bc+ca)2 / (a+b+c)2-(ab+bc+ca)
a,Tìm các giá trị của a,b,c để phân thức được xác định(tức để mẫu ≠0)
b,Rút gọn M
Cho x,y,a,b là những số thực thỏa mãn:
\(\dfrac{x^4}{a}+\dfrac{y^4}{b}=\dfrac{x^2+y^2}{a+b}\)và\(x^2+y^2=1\)
Chứng minh: \(\dfrac{x^{2006}}{a^{1003}}+\dfrac{y^{2006}}{b^{1003}}=-\dfrac{2}{\left(a+b\right)^{1003}}\)
a. Cho x,y,z là 3 số khác 0 thỏa mãn \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=0\)
Tính giá trị biểu thức A=\(\dfrac{\left(x+y\right)\left(y+z\right)\left(z+x\right)}{xyz}\)
b. Cho a,b,c là các số hữu tỉ khác nhau từng đôi một. Chứng minh rằng A=\(\dfrac{1}{\left(a-b\right)^2}+\dfrac{1}{\left(b-c\right)^2}+\dfrac{1}{\left(c-a\right)^2}\)
là bình phương của 1 số hữu tỉ
c. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức B=\(\dfrac{5x^2+4x-1}{x^2}\)
câu 1:
a) phân tích đa thức thành nhân tử
5x3y - 15x2y2 + 5xy3 - 20xy
b) thực hiện phép tính
(3x2y2 + 5x2y3 - 12xy) : 3xy
c) tìm x
(x-3)(x+1) - x (x-2) = 0
câu 2:
Cho Δ ABC vuông tại A ( AB<Ac). Gọi I là trung điểm BC . Qua I vẽ IM ⊥ AB tại M ; IN ⊥ AC tại N.
a) tứ giác A M I N là hình gì, tại sao?
b)Gọi D là trung điểm đối xứng với I qua N. Chứng minh A D C I là hình thoi
c) đường thẳng BN cắt CN tại K. chứng minh
DC = 3DK
1. Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng :
a) x2y3/5 = 7x3y4/35xy
b) x3 - 4x/10-5x = -x2-2x/5
c)x + 2/ x-1 = (x+2)(x+1)/ x2-1
d) x2 - x - 2/ x+1 = x2 - 3x +2/ x-1
e) x3+8/ x2-2x+4 = x+2
cho đa thức A=x3+x2y-xy2-y3+x2z-y2z
1. phân tích đa thức thành nhân tử
2. chứng minh rằng nếu x,y,z là các số nguyên và x+y+z chia hết cho 6 thì giá trị đa thức B=A-3xyz cũng chia hết cho 6
1 )Cho phân thức \(\dfrac{2x^{2^{ }}-4x+4}{x^2-4}\)
a) tìm KĐXĐ của pt
c) rút gọn pt
b)tính gt của pt tại /x/ =3
d) Tìm gt của x để pt có gt nhỏ hơn 2
2)
Biến đổi biểu thức sau thành 1 phân thức đại số