Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
Chứng minh rằng \(\dfrac{a}{a-b}=\dfrac{c}{c-d}\)
bằng 3 các(giả thiết a khác b;c khác d và mỗi số a,b,c,d khác 0)
cho \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) chứng minh rằng tacos tỉ lệ thức sau (giả thiết các tỉ lệ thức đều có nghĩa ) \(\left(\dfrac{a+b}{c+d}\right)^3=\dfrac{a^3+b^3}{c^3+d^3}\)
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) . Chứng minh rằng ta có các tỉ lệ thức sau (giả thiết các tỉ lệ thức là có nghĩa ) :
a) \(\dfrac{ab}{cd}=\dfrac{a^2-b^2}{c^2-d^2}\)
b) \(\left(\dfrac{a+b}{c+d}\right)^2=\dfrac{a^2+b^2}{c^2+d^2}\)
Cho \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{b}{c}=\dfrac{c}{d}\). Chứng minh rằng :
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{a^3+b^3+c^3}{b^3+c^3+d^3}=(\dfrac{a+b-c}{b+c-d})^3\)
Câu 1: Tìm x hoặc y:
\(\dfrac{1+2y}{18}\)=\(\dfrac{1+4y}{24}\)=\(\dfrac{1+6y}{6x}\)
Câu 2: Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}\)=\(\dfrac{b}{c}\)=\(\dfrac{c}{d}\)
Chứng minh rằng: \(\dfrac{a^3+b^3+c^3}{b^3+c^3+d^3}\)
a) Cho \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) (\(a,b,c,d\ne0\)). Chứng minh rằng:
1) \(\dfrac{2a+5b}{3a-4b}=\dfrac{2c+5d}{3c-4d}\)
2) \(\dfrac{ab}{cd}=\dfrac{a^2+b^2}{c^2+d^2}\)
3) \(\dfrac{a^3+b^3}{c^3+d^3}=\dfrac{\left(a+b\right)^3}{\left(c+d\right)^3}\) \(\left(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\ne1\right)\)
b)Cho \(\dfrac{2a+13b}{3a-7b}=\dfrac{2c+13d}{3c-7d}\). Chứng minh rằng:\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
c)Cho \(\dfrac{cy-bz}{x}=\dfrac{az-cx}{y}=\dfrac{bx-ay}{z}\). Chứng minh rằng: \(\dfrac{a}{x}=\dfrac{b}{y}=\dfrac{c}{z}\)
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)chứng tỏ:
a)\(\dfrac{a}{a-b}=\dfrac{c}{c-d}\) b)\(\dfrac{a^n-b^n}{c^n-d^n}=\dfrac{\left(a-b\right)^n}{\left(c-d\right)^n}\) c)\(\dfrac{a}{3\text{a}+b}=\dfrac{c}{3c+d}\)
Bài 3:
a. Cho \(\dfrac{a}{c}=\dfrac{c}{b}=\dfrac{b}{d}\) . Chứng minh rằng : \(\dfrac{a^{3^{ }}+c^3-b^3}{c^3+b^3-d^3}=\dfrac{a}{d}\)
b. Tìm số nguyên x, y biết: 42-3 |y−3|= 4(2012-x4)
cho 4 số a;b;c;d khác 0 và thỏa mãn: b2=a.c ; c2=b.d ; b3+c3+d3 khác 0
Chứng minh rằng: \(\dfrac{a^3+b^3+c^3}{b^3+c^3+d^3}=\dfrac{a}{d}\)
MÌNH CẦN GẤP MONG CÁC BẠN GIÚP CHO
NHẤT LÀ CÁC BẠN CTV MỚI