Cho m g hỗn hợp gồm Al và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 2:1 vào cốc đựng dung dịch HCl dư Sau khi khí bay ra hết, phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng cốc tăng thêm 10,2g.Tính m
Trong phòng thí nghiệm người ta dẫn V lít hỗn hợp gồm 2 khí CO và H2 ở đktc qua m (g) oxit sắt nung nóng
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 (g) hỗn hợp chất X gồm 3 chất Fe3O4, Fe2O3 , Fe
Khí thoát ra được dẫn vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng 1,06 (g) và thu được 2(g) kết tủa
Tình V và m?
Cho 10,8 gam Al vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V
b, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 29 gam chất rắn Fe3O4 sau khi kết thúc phản ứng thu được 22,6 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
Cho 9,6 g một kim loại M chưa biết hóa trị tác dụng với lượng dư khí Oxi rồi cho toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tan hoàn toàn .Trong dung dịch H2SO4 loãng thấy phải dùng hết 14,7 g Oxit
Xác định kim loại M.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm C và S trong 22,4 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí C gồm CO2 và SO2.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Biết khí oxi đã dùng dư 25% so với lượng cần để phản ứng.
- Tính khối lượng từng chất trong A.
- Tính tỉ khối của hỗn hợp C đối với H2.
Câu 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 42 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích H2 đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
c/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
bài 1: Để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ lượng khí hiđro chứa 13,2.6.1023 nguyên tử hiđro.
a/ Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
bài 2: Cho 7,1 gam hỗn hợp A gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với axit clohiđric thu được 1,344 lít khí ở đktc và dung dịch chứa ZnCl2, FeCl3.
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khí sinh ra phản ứng vừa đủ với 3,92 gam hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Xác định khối lượng các chất có trong chất rắn sau phản ứng (gồm Cu và Fe).
bài 3: Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng:
- Cho 5,4 gam Al tan hết trong cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho a gam Fe tan hết trong cốc đựng dung dịch H2SO4.
Sau thí nghiệm, cân ở vị trí thăng bằng. Tính a.
Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm K2O và K vào nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
b, Dẫn khí H2 thu được ở trên qua 12 gam CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 10,8 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
Hỗn hợp X gồm Al và 1 kim loại M(hóa trị II) có mX =12,45 gam tương ứng với số mol là 0,25 mol. Cho X tác dụng với dd HNO3 dư thu được 0,05mol hỗn hợp khí A gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H2 = 18,8 và dd Y. cho dd Y tác dụng với NaOH dư và đun nóng thu được 0,02 mol khí có mùi khai. Tìm M.
hỗn hợp Y nặng 59 gam, gồm 3 khí N2, O2 và X2 chưa biết, có tỉ khối với H2 là 11,8. Trong đó, % khối lượng của O2 trong hỗn hợp là 27,12%; % số mol của O2 và X2 bằng nhau.
a) tìm số mol từng khí trong hh
b) tìm khí X2
c) trình bày 2 ứng dụng của X2