Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên đáy \(\Rightarrow\) H là trọng tâm tam giác ABC
\(\Rightarrow AH=\frac{a\sqrt{3}}{3}\)
Áp dụng Pitago:
\(SH=\sqrt{SA^2-AH^2}=\frac{a\sqrt{15}}{3}\)
Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên đáy \(\Rightarrow\) H là trọng tâm tam giác ABC
\(\Rightarrow AH=\frac{a\sqrt{3}}{3}\)
Áp dụng Pitago:
\(SH=\sqrt{SA^2-AH^2}=\frac{a\sqrt{15}}{3}\)
Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, với AB=BC=a ; AD=2a. Các mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt đáy ( ABCD). Biết góc giữa hai mặt phẳng ( SAB) và ( ABCD) bằng 60 độ. Tính thể tích khối chóp và khoảng cách giữa hai đường thẳng CD và SB.
cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. tính cosin góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng ?
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B,
SA= SB =2a, ASB = 60, bSC =90, góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 45 . tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, chiều cao bằng a√2. Tính khoảng cách từ tâm O của đáy ABCD đến một mặt bên theo a
Câu 22: Một hình trụ có bán kính đáy r = 5cm, chiều cao h = 7cm. Diện tích xung quanh của hình trụ này là bao nhiêu:
A. 35 \(\pi cm^2\) B. 70 \(\pi cm^2\)
C. \(\dfrac{70}{3}\pi cm^2\) D. \(\dfrac{35}{3}\pi cm^2\)
Cho khối chóp SABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a , hai mặt bên SAB và SAC cùng vuông góc với mặt đáy. Biết SC = 2a căn3 . Tính thể tích khối chóp
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, ∠BSA=600. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD?
Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có cạnh đáy bằng a , góc tạo bởi cạnh bên và mặt đáy là góc alpha . Tính thể tích hình chóp
Một hình hộp chữ nhật ABCD.ABCD nội tiếp mặt cầu, biết AB = a , AD = b , AA'= c khi đó
bán kính r của mặt cầu bằng: