Bài 13. Chứng minh rằng phương trình f(x)=g(x) có nghiệm trên khoảng (a;b) thì nghiệm đó là duy nhất khi f(x) đồng biến còn g(x) là hàm nghịch biến trên khoảng (a;b)
Bải 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau: a) 3x-2 2x+1 c) y=\sqrt{2x+1}-\sqrt{3-x} b) y= ²+2x-3 d) y= √2x+1 X f(x) Chú ý: * Hàm số cho dạng v thi f(x) * 0. ở Hàm số cho dạng y = v/(x) thì f(r) 2 0. X * Hàm số cho dạng " J7(p) thi f(x)>0.
Biểu đồ sau (h.3) biểu thị sản lượng vịt, gà và ngan lai qua 5 năm của một trang trại. Coi \(y=f\left(x\right),y=g\left(x\right),y=h\left(x\right)\) tương ứng là các hàm số biểu thị sự phụ thuộc số vịt, số gà và số ngan lại vào thời gian x. Qua biểu đồ, hãy :
a) Tìm tập xác của mỗi hàm số đã nêu ?
b) Tìm các giá trị \(f\left(2002\right);g\left(1999\right);h\left(2000\right)\) và nêu ý nghĩa của chúng ?
c) Tính hiệu \(h\left(2002\right)-h\left(1999\right)\) và nêu ý nghĩa của nó ?
Bài 11. Chứng minh rằng các hàm số sau đây luôn đồng biến với mọi số thực m ?
a: \(f\left(x\right)=\left(m^2+1\right)x+2m+1\)
b: \(f\left(x\right)=\dfrac{mx-1}{x+m}\)
Tìm tập xác định và xét tính chẵn lẻ của hàm số
y=f(x)=\(\dfrac{\left|x+1\right|-\left|x-1\right|}{\left|x+\text{2}\right|+\left|x-\text{2}\right|}\)
cho hàm số y =f(x) =\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2}{x-1}\\\sqrt{x+1}\\x^{2^{ }}-1\end{matrix}\right.\)
khi x< 0 ; khi 0 ≤ x ≤ 2 ; khi x>2
a. Tìm tập xác định của hàm số.
b. Tính f(-1), f(0), f(1), f(2), f(3).
Cho hàm số y=f(x), x\(\in\)R. C/m: Có thể biểu diễn f(x) = g1(x) + g2(x), \(\forall\)x\(\in\)R. Trong đó y = g1(x) là hàm số chẵn còn y=g2(x) là hàm số lẻ
Cho 2 hàm số f(x)=ax+\(\sqrt{3}\) (a≠0) và hàm số g(x)= (a2-1)x-1
chứng minh rằng:
a, Hàm số f(x)+g(x) và hàm số g(x)-f(x) là các hàm số đồng biến trên R
b, Hàm số f(x)-g(x) là hàm số nghịch biến trên R
nhờ giúp mk với
xác đinh tính chẵn - lẻ của các hàm số sau:
a) \(f\left(x\right)=x\left|x\right|\)
b) \(\dfrac{\sqrt{1-x^2}}{x^3+x}\)