\(f\left(x\right)=x^2+ax+b\)
\(f\left(1\right)=1+a+b=0\)
\(f\left(0\right)=b=4\)
Vậy hệ số b bằng 4.
Thay vào f(1) ta có \(f\left(1\right)=1+a+4=0\Rightarrow a=-5\)
Vậy hệ số a là -5, hệ số b là 4.
\(f\left(x\right)=x^2+ax+b\)
\(f\left(1\right)=1+a+b=0\)
\(f\left(0\right)=b=4\)
Vậy hệ số b bằng 4.
Thay vào f(1) ta có \(f\left(1\right)=1+a+4=0\Rightarrow a=-5\)
Vậy hệ số a là -5, hệ số b là 4.
Cho đa thức f(x)=x^2+ax+b. Xác định hệ số a,b biết đa thức có 2 nghiệm: x1=1; x2=2
tìm các hệ số a,b,c,d của đa thức f(x)=ax^3+bx^2+cx+d biết f(0)=-5;f(1)=4;f(2)=31;f(3)=88
Cho biết nhị thức bậc nhất là đa thức có dạng f(x)=ax+b^2 (a,b là hằng số, a khác 0). Xác định a,b biết f(1)=2;f(3)=8
Tam thức bậc hai là đa thức có dạng f(x) = ax2+ bx +c với a,b,c là hằng số khác 0
Hãy xác định các hệ số a,b biết f(1)=2;f(3)=8
cho hàm số y=f(x)= ax+b biết f(0)=-2 và f(3)=1. Tìm các hệ số a,b
Cho hàm số: y=f(x)=ax+b
Biết f(0)=-2 và f(3)=1. Tìm các hệ số a,b
Cho đa thức f(x) = ax2 + bx + c (với a,b,c là hằng số). Chứng minh rằng:
a) Nếu a + b + c = 0 thì đa thức f(x) có 1 nghiệm là x = 1.
b) Nếu a - b + c = 0 thì đa thức f(x) có 1 nghiệm là x = -1.
Cho đa thức f(x)=ax^2 +bx+c với a,b,c là các số thực . biết rằng f(0);f(1);f(2)có giá trị nguyên , chứng minh rằng 2a, 2b có giá trị nguyên
a) Cho đa thức F(x)= \(ax^2+bx+c\). Các số a, b, c là các số thực thỏa mãn: \(13a+b+2c\). Chúng minh F(-2).F(3)\(\le\)0.
b) Cho đa thức F(x)=\(ax^2+bx+c\). Biết \(5x+b+2c=0\).Chứng minh F(2).F(-1)\(\le\)0.