Bài 1: Cho 14 gam bột Fe vào 400ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 0,125M. Khuấy nhẹ, cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Tính giá trị m:
Bài 2: Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 17,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Giá trị của m là:
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?
Bài 4: Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ phần dung dịch thu m gam bột rắn. Thành phần % của Zn trong hỗn hợp đầu.
Bài 5: Cho 1,36g hỗn hợp gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xong thu được 1,84g rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C thì thu được kết tủa. Nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,2g chất rắn D. Tính % mỗi kim loại trong A và nồng độ mol dung dịch CuSO4 đã dùng.
Bài 6: Cho hỗn hợp 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Xác định giá trị của x thỏa mãn:
A. 1,8 B. 1,5 C. 1,2 D. 2,0
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
Hòa tan hoàn toàn g hỗn hợp gồm Al và fe bằng ml dung dịch HCl aM (lấy dư 20%) thu đc 8,96 l H2 (đktc). Mặt khác cho 11 g hỗn hợp kim loại ban đầu vào ml dung dịch hỗn hợp gồm cu(NO3)2 bM và AgNO3 cM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 48g chất rắn R, cho R vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 1,12 l khí (đktc). Xác định a,b,c
Cho hỗn hợp Al và Mg tác dụng với hỗn hợp gồm 0,03 mol HCl và 0,02 mol H2SO4 . Sau phản ứng thu được chất rắn A, dung dịch B và khí C. Cho C đi qua CuO dư, đun nóng thu được m g Cu, m có giá trị là: A. 5,24 g B. 4,24 g C. 3,24 g D. 2,24 g
cho hỗn hợp kim loại fe, Zn tác dụng với hỗn hợp dung dịch Agno3, cu(no3)2 thu được dung dịch D và chất rắn E gồm 3 kim loại Chất rắn E tác dụng với Hcl dư có khí thoát ra Tính thành phần % chất rắn E
mọi người giúp mình bài tập này nha
cho m gam hỗn hợp X gồm fe fes fes2 vào dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất đktc và còn lại thấy 1,2 gam sắt chưa tan hết. biết dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 1 chất tan. tính m
1. Cho 1 gam hợp kim của natri tác dụng với nước ta thu được kiềm, để trung hòa kiềm đó cần 50ml dung dịch HCL 0,2M. thành phần % của natri trong hợp kim?
2. cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp chứa dung dịch AgNo3 và Cu(No3)2 thu đc dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng dung dịch Hcl dư có khí bay lên. D gồm những kim loại nào?
3. cho một lá nhôm vào dung dịch CuSo4. sau một thời gian lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 g. tính khối lượng nhôm đã phản ứng ?