Cho 4.58g hỗn hợp Zn,Fe, Cu vào cốc dựng 170ml dung dịch CuSO4 0.5M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B ,chất rắn C . Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6g chất rắn D . Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư , lọc lấy kết tủa . nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5.2g chất rắn E .
a. Chứng minh CuSo4 dư
b. TÍnh % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp .
Câu 4: Cho hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe và Fe3O4 vào dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp chất rắn B, dung dịch C và khí D. Cho khí D (dư) qua hỗn hợp A nung
nóng được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư thu được dung dịch F, khí G. Cho Fe dư vào dung dịch F thu được dung dịch H.
Xác định thành phần các chất trong A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Cho 5,12g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg,Fe,Cu ở dạng bột tác dụng với 150 ml HCl 2M chỉ thấy thoát ra 1,792 lít khí hiđro(đktc).Đem lọc rửa thu được 1.92g chất rắn B. Hòa tan B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được V lít khí SO2(đktc)
a)Viết PTHH và tính khối lượng mỗi kim loại
b) Tính v SO2
1. Cho 1 gam hợp kim của natri tác dụng với nước ta thu được kiềm, để trung hòa kiềm đó cần 50ml dung dịch HCL 0,2M. thành phần % của natri trong hợp kim?
2. cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp chứa dung dịch AgNo3 và Cu(No3)2 thu đc dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng dung dịch Hcl dư có khí bay lên. D gồm những kim loại nào?
3. cho một lá nhôm vào dung dịch CuSo4. sau một thời gian lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 g. tính khối lượng nhôm đã phản ứng ?
Cho 1mol hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe ( biết trong hỗ hợp Zn và Fe có số mol bằng nhau) Tác dụng với dung dịch HCl dư a) Viết PTHH b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở 25° 1 bar
cho 2,16g hỗn hợp gồm Na, Al, Fe vào nước dư thì thu được 0,448l khí H2(đktc) và chất rắn B chứa hai kim loại. Cho toàn bộ B tác dụng hết với 200 g dung dịch CuSO4 có nồng độ là 4,8% thì thu được 3,2g Cu và dung dịch C. Tách dung dịch C và cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi tì thu được chất rắn D. Xác định khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp A? Tính khối lượng chất rắn D? Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch C?
Câu 8: Cho 8,3g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 1lít dung dịch CuSO4 0,2 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn Y gồm 2 kim loại.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
c) Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại trong Y.
Hòa tan hoàn toàn g hỗn hợp gồm Al và fe bằng ml dung dịch HCl aM (lấy dư 20%) thu đc 8,96 l H2 (đktc). Mặt khác cho 11 g hỗn hợp kim loại ban đầu vào ml dung dịch hỗn hợp gồm cu(NO3)2 bM và AgNO3 cM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 48g chất rắn R, cho R vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 1,12 l khí (đktc). Xác định a,b,c