Cho ABC (AB<AC). Gọi M là trung điểm của BC, Tia Ax đi qua M. Kẻ BE vuông góc với Ax tại E, CF vuông góc với Ax tại F. Chứng minh rằng:
a) BE//CF.
b) BEM = CFM
c) BE = CF.
Bài 9: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ BD ⊥ AC, CE ⊥ AB (D thuộc AC, E thuộc AB). Gọi O là giao điểm của BD và CE. Chứng minh:
a) BD = CE
b) ΔOEB = ΔODC
c) AO là tia phân giác của góc BAC
d) Cho biết BE = 3cm, BC = 5cm. Tính BD
e) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh A,O,M thẳng hàng
cho tam giác abc ab bé hơn bc o là trung điểm của ac kẻ be và cf cùng vuông tại oa chứng minh oe =of
Cho Δ nhọn ABC có AB<AC, M là trung điểm cạnh BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA=MD. Kẻ BE vuông góc AM (E ϵ AM), CF vuông góc DM (F ϵ DM).
a) So sánh góc AMB và góc DMC.
b) Chứng minh: ΔABM = ΔDCM và AB = DC.
c) Chứng minh: BE // CF.
d) Chứng minh: M là trung điểm của EF.
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC tại H, gọi K là giao điểm của hai đường thẳng BA và HE.
a) Chứng minh AE =HE ,AB = BH
b) Chứng minh tam giác BCK là tam giác cân
c) Tính BK, AC biết AB=6 cm BC=10 cm
d) Chứng minh AH song song KC
Cho tam giác ABC có góc A=120độ phân giác AD kẻ DE vuông góc với AB,DE vuông góc với AC trên các đoạn thẳng BE và CF đặt EK=FI
a,CM tam giác DEF là tam giác đều
b ,CM tam giác DIK là tam giác cân
c,Từ C kẻ đường thẳng song song vs AD cắt BA ở M.CM tam giác AMC là tam giác đều
d,Tính độ dài đoạn thẳng AD theo CM=m,CF=n
Cho tam giác ABC có AB = AC, AD = AE. O là giao điểm của của BE và CD. Chứng minh:
a, Góc ABE = góc ACD
b, OD = OE, OB = OC
Tam giác ABC cân tại A, kẻ BE vuông với AC tại E, CF vuông với AB tại F
a, So sánh BE và CF và tam giác ABE=tam giác ACF
b, BE cắt CF tại I. Chứng Minh EI=IF