cho a,b,c>0 thoả x+y+z=4
chứng minh \(\dfrac{1}{xy}\)+\(\dfrac{1}{xz}\)\(\ge\)1
giải pt
a)\(\dfrac{1}{x^2-3x+2}+\dfrac{1}{x^2-5x+6}-\dfrac{2}{x^2-4x+3}\)
b)\(\dfrac{1}{x^2+9x+20}+\dfrac{1}{x^2+11x+30}+\dfrac{1}{x^2+13x+42}=\dfrac{1}{18}\)
Giải phương trình :a) \(x^3+\frac{x^3}{\left(x-1\right)^3}+\frac{3x^2}{x-1}-2=0\)
b) \(\frac{1}{x^2-3}+\frac{1}{2x^2-9}+\frac{1}{3x^2-6}=\frac{1}{6x^2-18}\)
Giải phương trình:
a) \(\dfrac{x}{2x+2}-\dfrac{2x}{x^2-2x-3}=\dfrac{x}{6-2x}\)
b) \(\dfrac{1}{x^2+9x+20}+\dfrac{1}{x^2+11x+30}+\dfrac{1}{x^2+13x+42}=\dfrac{1}{18}\)
1. Giải phương trình
a) \(\frac{2}{x^2-x-6}+\frac{x+1}{x^2+x-12}=\frac{x}{x^2+6x+8}\)
b) \(\frac{2x-5}{x^2+5x-36}-\frac{x-6}{x^2+3x-28}=\frac{x+8}{x^2+16x+63}\)
c) \(\frac{x-2}{4x^2-29x+30}-\frac{x+1}{20x^2-13x-15}=\frac{x+2}{5x^2-274x+18}\)
giải các bất pt sau:
a, 4x-10<0
b, 2x+x+12\(\ge0\)
c, x-5\(\ge3-x\)
d, 7-3x>9-x
đ, 2x-(3-5x)\(\le4\left(x+3\right)\)
e, 3x-6+x<9-x
f, 2t-3+5t\(\ge\)4t+12
g, 3y-2\(\le2y-3\)
h,3-4x+24+6x\(\ge x+27+3x\)
i, 5-(6-x)\(\le4\left(3-2x\right)\)
k, 5(2x-3)- 4(5x-7)\(\ge19-2\left(x+11\right)\)
l, \(\dfrac{2x-5}{3}-\dfrac{3x-1}{2}< \dfrac{3-x}{5}-\dfrac{2x-1}{4}\)
m, \(5x-\dfrac{3-2x}{2}>\dfrac{7x-5}{2}+x\)
n, \(\dfrac{7x-2}{3}-2x< 5-\dfrac{x-2}{4}\)
Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2 :
a) \(\dfrac{3a-1}{3a+1}+\dfrac{a-3}{a+3}\)
b) \(\dfrac{10}{3}-\dfrac{3a-1}{4a+12}-\dfrac{7a+2}{6a+18}\)
câu 1 : giải phương trình
a; \(\dfrac{2x+1}{x+1}+1=\dfrac{1}{x-1}\)
b; | 3x |=x+8
câu 2 : giải các bất phương trinhd sau biển diễn tập No trên trục số
a; 2x -3 <0
b; 3 - 5x ≥ 18
câu 3 : Cho △ ABC vuông tại A , AB = 8cm , AC = 6cm , AD là tia phân giác của góc A . D ∈ BC
a, tính \(\dfrac{DB}{DC}\)= ?
b, kẻ đường cao AH (H ∈ BC ) , chứng minh rằng △AHB ∼ △ CHA
c, Tính \(\dfrac{S\Delta AHB}{S\Delta CHA}\)= ?
Giải phương trình :
a, \(\dfrac{1}{x^2+9x+3}\) + \(\dfrac{1}{x^2+11x+30}+\dfrac{1}{x^2+13x+42}=\dfrac{1}{18}\)
b, \(\dfrac{1}{x^3+3x+2}+\dfrac{1}{x^2+5x+6}+\dfrac{1}{x^2+7x+12}+\dfrac{1}{x^2+9x+20}=\dfrac{1}{3}\)