a) S+O2--->SO2
b) n O2=6,72/22,4=0,3(mol)
Theo pthh
n S=n O2=0,3(mol)
m=m S=0,3.32=9,6(g)
c)n SO2=n O2=0,3(mol)
m SO2=0,3/64=19,2(g)
a) S+O2---->SO2
b) số liệu đâu nhỉ?
6.72 lít khí oxi nha bạn
a) S+O2--->SO2
b) n O2=6,72/22,4=0,3(mol)
Theo pthh
n S=n O2=0,3(mol)
m=m S=0,3.32=9,6(g)
c)n SO2=n O2=0,3(mol)
m SO2=0,3/64=19,2(g)
a) S+O2---->SO2
b) số liệu đâu nhỉ?
6.72 lít khí oxi nha bạn
Câu 3. Người ta dùng khí hiđro cho đi qua 8 gam oxit kim loại hóa trị (III) và đun nóng (phản ứng hoàn toàn) sau phản ứng thu được 2,7 gam nước.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Xác định công thức oxit
c/ Tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
1, Cho 8,4 gam sắt tác dụng với oxi thu được sắt(III) oxit
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b, tính thể tích oxi đã dùng ở đktc
c, tính khối lượng sắt(III) oxit thu được
2, Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với 9,6 gam lưu huỳnh thu được hợp chất: Al2S3
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, chất nào còn dư sau phản ứng, có khối lượng là bn gam?
c, tính khối lượng Al2S3
Cho 6,4 gam đồng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn màu đen là đồng (II) oxit. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. c. Tính khối lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế được khí oxi cho phản ứng trên. d. Nếu cho không khí tác dụng với lượng đồng ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Cho Cu = 64 ; O = 16
Cho 13 gam kẽm ( Zn ) tác dụng Với H2SO4 sau phản ứng hóa học thu đc muối ZnSO4 khí hiđro ( đktc)
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) tính thể tích ( đktc) khí hiđro sinh ra
c) tính khối lượng CuO dùng để phản ứng hết. Lượng khí H2 sinh ra trong phản ứng trên
Cho 18,2 gam hỗn hợp Al và Cu phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 26,2 gam hỗn hợp hai oxit.
(a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl lỏng vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
2. Để đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam bột sắt cần dùng V lít khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và V ?
Oxi hóa lưu huỳnh ở nhiệt độ cao thu được lưu huỳnh dioxit :
a) Tính khối lượng õi đã tham gia phản ứng để thu được 6,4 g lưu huỳnh đioxit
b) Tính khối lượng Kaliclorat cần đun nóng để thu được lượng khí oxi cho phản ứng trên