Áp dụng bđt Bunhiacopxki cho 3 số a,a,b, ta có:
3(b^2+2a^2)^3=(1^2+1^2+1^2)(a^2+a^2+b^2)>=(a+a+b)^2=(b+2a)^2
Áp dụng bđt Bunhiacopxki cho 3 số a,a,b, ta có:
3(b^2+2a^2)^3=(1^2+1^2+1^2)(a^2+a^2+b^2)>=(a+a+b)^2=(b+2a)^2
Bài 1 : Cho các số thực a , b ,c ∈(0;1).Chứng minh rằng nếu a+b+c>1/4 , b(1-c)>1/4 , c(1-a)>1/4
Bài 2 : Chứng minh rằng một tam giác có đường trung tuyến vừa là phân giác xuất phát từ một đỉnh là tam giác cân tại đỉnh đó
Bài 3:Cho các số a , b , c thỏa mãn điều kiện
a+b+c>0
Và
ab+bc+ca>0
Và
abc>0
Cho tam thức f(x) =ax^2+bx+c
(a khác 0).Chứng minh rằng nếu tồn tại số thực a Sao cho a.f(x) bé hơn hoặc bằng 0 thì phương trình f(x) luôn có nghiệm
GIÚP MÌNH GIẢI CÁC BÀI TẬP NÀY VỚI Ạ !
Câu 1/ Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n , n3 chia hết cho 3 thì n chia hết cho 3.
Câu 2/Cho tam thức f(x) = ax2 + bx +c =0 .Chứng minh rằng nếu tồn tại số thực α sao cho a.f(α) ≤ 0 thì phương trình f(x)=0 luôn có nghiệm .
Câu 3/ Chứng minh rằng một ta giác có đường trung tuyến vừa là phân giác xuất phát từ một đỉnh là tam giác cân tại đỉnh đó.
Cho a, b là các số hữu tỉ khác 0 và n ∈ N*. Chứng minh rằng:
A=\(a\sqrt{n}+b\sqrt{n+1}\) là số vô tỉ
Bài chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n và n^3 chia hết cho 3 thì N chia hết cho 3
Chứng minh phản chứng ạ
chứng minh bằng phản chứng :
cho a,b,c thuộc R thỏa 0<a,b,c<1
CM có ít nhất 1 trong các bất đẳng thức sau sai :
a(1-b) ≥1/4 (1) ; b(1-c) ≥1/4 (2) ; c(1-a) ≥1/4 (3)
cho a/b=c/d chứng minh rằng:
a)\(\dfrac{ab}{cd}=\dfrac{a^2+b^2}{c^2+d^2}\) b)\(\dfrac{ac}{bd}=\dfrac{a^2+c^2}{b^2+d^2}\)
help me , pls
Bằng phương pháp chứng minh phản định lí để giải :
Cho tam thức f(x)=a2 +bx +c , a≠0 . Chứng minh rằng nếu tồn tại số thực α sao cho a.f(α) ≤ 0 thì phương trình f(x)=0 luôn có nghiệm
Chứng minh rằng : Với hai số dương a,b thì a+b ≥ 2√ab