nH2=0,3 mol
X +2HCl=>XCl2+H2
=>nX=0,3 mol
=>MX=7,2/0,3=24
=>X là Mg
nH2=0,3 mol
X +2HCl=>XCl2+H2
=>nX=0,3 mol
=>MX=7,2/0,3=24
=>X là Mg
cho 1,344 lít khí SO2 tác dụng với dung dịch MOH ( M là kim loại kiềm ) . Sau phản ứng thu được 43,8 (g) 2 muối khan . tìm kim loại M
Cho 7,8g 1 kim loại kiềm ( kim loại nhóm 1A ) tác dụng hoàn toàn với 200ml nc thì thu đc 2,479 lít khí H2 ( đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch kiềm thu đc
Hòa tan hết 1,29g 1 kim loại X thuộc nhóm 2A bằng dung dịch HCL 0,5M thu đc 1,2395 lít khí ( đkc ). Kim loại nhóm 2A là?
Hòa tan hết 0,60g 1 kim loại X thuộc nhóm 2A bằng dung dịch HCL 0,25M thu đc 1,2395 lít khí ( đkc ). Kim loại nhóm 2A là?
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam hỗn hợp 2 kim loại A,B thuộc nhóm IA trong dung dịch HCl dư được 2,24 lít khí và dung dịch X. khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là
Cho một lượng oxit kim loại nhóm 2A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 10% Sau khi phản ứng ta thu được dung dịch có nồng độ 12.34%.Xác đinh công thức của oxit kim loại
Câu 2: Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168,4% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44,6% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Hòa tan hết 1,29g 1 kim loại X thuộc nhóm 2A bằng dung dịch HCL 0,5M thu đc 1,2395 lít khí ( đkc ). Thể tích dung dịch HCL cần dùng là?