Cho 16.5g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 13,44 lít khí H2 ở đktc.
a, xác định % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp .
b, tính thể tích dung dịch HCl 2M đã tham gia phản ứng
Câu 2: Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168,4% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44,6% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
cho 1,344 lít khí SO2 tác dụng với dung dịch MOH ( M là kim loại kiềm ) . Sau phản ứng thu được 43,8 (g) 2 muối khan . tìm kim loại M
Hòa tan hết 1,29g 1 kim loại X thuộc nhóm 2A bằng dung dịch HCL 0,5M thu đc 1,2395 lít khí ( đkc ). Thể tích dung dịch HCL cần dùng là?
Cho 7,8g 1 kim loại kiềm ( kim loại nhóm 1A ) tác dụng hoàn toàn với 200ml nc thì thu đc 2,479 lít khí H2 ( đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch kiềm thu đc
Cho 10,5g hỗn hợp Al và kl kiềm R ( tỷ lệ mol tương ứng là 1:2 ) vào H2O sau phản ứng thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc). Xác định tên của R
hòa tan hết 5,52 g kim loại M nhóm 1A trong 109,5g dd HCl 10%.Sau phản ứng thu được 114,78g dung dịch X và khí H2.Xác định M và nồng độ % dung dịch X
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg và kim loại R hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,85 gam muối khan. Biết số mol Mg gấp đôi số mol R. Vậy R là:
Cho 7,2 gam kim loại X hóa trị 2 tác dụng het voi dung dịch h2so4 loãng dư thu được 6,72 lit khí hidro ơ dktc. x là kim loại nào