Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
Vì X thuộc nhóm IIA
→ BT e, có: 2nX = 2nH2 ⇒ nX = 0,05 (mol)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{0,6}{0,05}=12\left(g/mol\right)\)
→ Không có KL thỏa mãn.
Bạn xem lại đề nhé.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
Vì X thuộc nhóm IIA
→ BT e, có: 2nX = 2nH2 ⇒ nX = 0,05 (mol)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{0,6}{0,05}=12\left(g/mol\right)\)
→ Không có KL thỏa mãn.
Bạn xem lại đề nhé.
Hòa tan hết 1,29g 1 kim loại X thuộc nhóm 2A bằng dung dịch HCL 0,5M thu đc 1,2395 lít khí ( đkc ). Kim loại nhóm 2A là?
Hòa tan hết 1,29g 1 kim loại X thuộc nhóm 2A bằng dung dịch HCL 0,5M thu đc 1,2395 lít khí ( đkc ). Thể tích dung dịch HCL cần dùng là?
Cho 7,8g 1 kim loại kiềm ( kim loại nhóm 1A ) tác dụng hoàn toàn với 200ml nc thì thu đc 2,479 lít khí H2 ( đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch kiềm thu đc
Cho một lượng oxit kim loại nhóm 2A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 10% Sau khi phản ứng ta thu được dung dịch có nồng độ 12.34%.Xác đinh công thức của oxit kim loại
Câu 2: Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168,4% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44,6% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
cho 1,344 lít khí SO2 tác dụng với dung dịch MOH ( M là kim loại kiềm ) . Sau phản ứng thu được 43,8 (g) 2 muối khan . tìm kim loại M
hòa tan hết 5,52 g kim loại M nhóm 1A trong 109,5g dd HCl 10%.Sau phản ứng thu được 114,78g dung dịch X và khí H2.Xác định M và nồng độ % dung dịch X
hòa tan hoàn toàn 6,85g một kim loại kiềm thổ R bằng 200 ml dung dịch HCL 0,5 M . Xác định tên kim loại trên
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam hỗn hợp 2 kim loại A,B thuộc nhóm IA trong dung dịch HCl dư được 2,24 lít khí và dung dịch X. khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là