a
2M+ 6H2SO4→2M2(SO4)3+ 3H2
0,2 ___0,6 ____0,2 _______ 0,3
M =\(\frac{5,4}{0,2}\)=27 ⇒Al
b
m chất tan H2SO4=0,6 . 98=58,8 g
C% H2SO4=\(\frac{\text{58,8 .100}}{395,2}\) ≈14, 88%
c
2Al+ 6HCl→2AlCl3 +H2
0,6 0,3
V ddHCl=0,6 . 1=0,6 l
a
2M+ 6H2SO4→2M2(SO4)3+ 3H2
0,2 ___0,6 ____0,2 _______ 0,3
M =\(\frac{5,4}{0,2}\)=27 ⇒Al
b
m chất tan H2SO4=0,6 . 98=58,8 g
C% H2SO4=\(\frac{\text{58,8 .100}}{395,2}\) ≈14, 88%
c
2Al+ 6HCl→2AlCl3 +H2
0,6 0,3
V ddHCl=0,6 . 1=0,6 l
I. Hòa tan hoàn toàn 49,6g Mg bằng axit HCl, khí H2 thu đc phản ứng vừa hết với x gam CuO nung nóng theo các phương trình phản ứng sau:(mình thay mũi tên bằng dấu bằng nha)
Mg + 2HCl = MgCl2 + H2
CuO + H2 = Cu + H2O
a) Tính khối lượng axit đã phản ứng
b) Tính x
c) Tính khối lượng kim loại đồng đc tạo thành
II. Cho 8,512g kim loại M phản ứng hoàn toàn với axit HCl sinh ra 19,304g muối có CTHH MgCl2 và giải phóng khí H2. Xác định kim loại M
III. Để hòa tan 9,84g một oxit của kim loại R có hóa trị bằng II( không đổi trong phản ứng) cần 12,054g axit sunfuric( H2SO4). Xác định CTHH của oxit trên.
Cho m gam kim loại m vào bình chứa 100 ml dd HCl dư sau phản ứng thu đc 1,792 lít H2 ở đktc. Đồng thời khối lượng bình tăng 1,76 gam. Tính m và xđinh kim loại
I. Nhiệt phân hoàn toàn 1 lượng muối KNO3 xảy ra phản ứng sau:
2KNO3 = 2KNO2 + 02
Tính lượng muối cần dùng để thu đc 5,264 lít O2(đktc)
II. Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong khí O2 dư thấy thu đc 5,1g nhôm oxit. Tìm CTHH của nhôm oxit, bt CT đơn giản cũng chính là CTHH.
III. Cho 6,885g nhôm kim loại phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng có chứa 34,4g H2SO4 tinh khiết
a) Tính V khí H2 sinh ra (đktc)
b) Để thu đc lượng H2 trên thì phải dùng bn g kim loại sắ cho phản ứng với axit HCl dư
hoà tan hết 4.05 1 kim loại vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24.5% sau phản ứng thấy khối lượng tăng thêm 3.6g
a) Xác định kim loại
b) tính nồng độ % tạo thành
a) tìm công thức của oxit sắt,trong đó fe chiếm 70% khối lượng
b) khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp gồm CuO và FexOy cùng có số mol như nhau bằng hidro, thu đc 1,76(g)kim loại,hào tan kim loại đó bằng dd HClduw thì thấy thoát ra 0,448(l)H2(đktc)Xác định công thức của oxit sắt
I. Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong khí O2 dư thấy thu đc 5,1g nhôm oxit. Tìm CTHH của nhôm oxit, bt CT đơn giản cũng chính là CTHH.
II. Cho 6,855g nhôm kim loại phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng có chứa 34,4g H2SO4 tinh khiết[Sinh ra Al2(SO4)3 và giải phóng khí hidro].
a) Tính V khí hidro sinh ra (đktc)
b) Để thu đc lượng hidro trên thì phải dùng bn g kim loại sắt cho phản ứng với axit HCl dư
III. Nhiệt phân hoàn toàn 1 lượng muối KNO3 xảy ra phản ứng sau: 2KNO3 = 2KNO2 + O2
Tính lượng muối cần dùng để thu đc 5,264 lít O2(đktc)
Bài 4 lập cthh và gọi tên các oxít sau đây
a) oxit của kim loại x có thành phần trăm của oxi là 70% khối lượng mol 160g/mol
b) oxit của một nguyên tố hoá trị v chứa 43,67% khối lượng nguyên tố đó
c) oxit của một nguyên tố hoá trị III chứa 46,06% oxi
Bài 5 Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại m hoá trị II phải dùng một lượng oxi bằng 40% lương Kim loại đã dùng .Xác định kim loại m
Bài 6 cho 1,2g kim loại r hoá trị III tác dụng hết với lượng dư oxi thu được 4,08g một oxi xác định kim loại m
Bài 7 đốt cháy hoàn toàn 3,6g kim loại m trong bình chứa oxi thu được 6g oxi a .Hoà tan hoàn toàn a trong dung dịch HCl vừa đủ thu được m gam muối
Để điều chế H2 người ta dùng hỗn hợp Al và Zn có sô mol bằng nhau tác dụng vừa đủ vs dd HCl thu được 13,44(l) H2.Tính khối lượng kim loại và HCl đã dùng ,biết hiệu suất là 80%?
Cho các kim loại:Na,Mg,Al lần lượt tác dụng với dd HCl.
a)Nếu cùng một lượng(số mol)mỗi kim loại trên tác dụng với dd HCl,thì kim loại nào cho nhiều H2 hơn?