I. Hòa tan hoàn toàn 49,6g Mg bằng axit HCl, khí H2 thu đc phản ứng vừa hết với x gam CuO nung nóng theo các phương trình phản ứng sau:(mình thay mũi tên bằng dấu bằng nha)
Mg + 2HCl = MgCl2 + H2
CuO + H2 = Cu + H2O
a) Tính khối lượng axit đã phản ứng
b) Tính x
c) Tính khối lượng kim loại đồng đc tạo thành
II. Cho 8,512g kim loại M phản ứng hoàn toàn với axit HCl sinh ra 19,304g muối có CTHH MgCl2 và giải phóng khí H2. Xác định kim loại M
III. Để hòa tan 9,84g một oxit của kim loại R có hóa trị bằng II( không đổi trong phản ứng) cần 12,054g axit sunfuric( H2SO4). Xác định CTHH của oxit trên.
I.
\(Mg+2HCl-->MgCl2+H2\)
\(CuO+H2-->Cu+H2O\)
\(n_{Mg}=\frac{49,6}{24}=2,0667\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Mg}=4,1334\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=4,1334.36,5=150,8691\left(g\right)\)
b)\(n_{H2}=n_{Mg}=2,0667\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=n_{H2}=2,0667\left(mol\right)\)
\(x=m_{CuO}=2,0667.80=165,336\left(g\right)\)
c) \(nCu=n_{CuO}=2,0667\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=2,0667.64=132,2688\left(g\right)\)
II
\(M+2HCl-->MCl2+H2\)
\(n_M=\frac{8,512}{M}\left(mol\right)\)
\(n_{MCl2}=\frac{19,304}{M+71}\left(mol\right)\)
Theo pthh
\(n_M=n_{MCl2}\Rightarrow\frac{8,512}{M}=\frac{19,304}{M+71}\)
\(\Rightarrow8,512M+604,352=19,304M\)
\(\Rightarrow10,792M=604,352\)
\(\Rightarrow M=56\left(Fe\right)\)
III.
Oxit của KL có dạng : RO
\(RO+H2SO4-->RSO4+H2O\)
\(nH2SO4=\frac{12,054}{98}=0,123\left(mol\right)\)
\(n_{RO}=n_{H2SO4}=0,123\left(mol\right)\)
\(M_{RO}=\frac{9,84}{0,123}=80\)
\(\Rightarrow R+16=80\Rightarrow R=64\left(Cu\right)\)